giúp tôi chọn đáp án đúng với

$A.~4x^3+1+C$ $B.~x+x+c$ Câu 29. (Đề Tham Khảo 2018) Họ nguyên hàm của hàm số
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Khánh Linh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 29. Để tìm họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 3x^2 + 1 \), chúng ta sẽ tính nguyên hàm từng phần của hàm số này. Bước 1: Tính nguyên hàm của \( 3x^2 \). \[ \int 3x^2 \, dx = 3 \int x^2 \, dx = 3 \cdot \frac{x^3}{3} = x^3 \] Bước 2: Tính nguyên hàm của \( 1 \). \[ \int 1 \, dx = x \] Bước 3: Cộng các kết quả trên lại và thêm hằng số \( C \). \[ \int (3x^2 + 1) \, dx = x^3 + x + C \] Vậy họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 3x^2 + 1 \) là \( x^3 + x + C \). Do đó, đáp án đúng là: \[ D.~x^3 + x + C \] Câu 30. Để tìm nguyên hàm $\int x(x^2+7)^{15}dx$, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp đổi biến số. Bước 1: Đặt $u = x^2 + 7$. Khi đó, $du = 2x dx$ hoặc $x dx = \frac{1}{2} du$. Bước 2: Thay vào nguyên hàm: \[ \int x(x^2+7)^{15}dx = \int (x^2+7)^{15} \cdot x dx = \int u^{15} \cdot \frac{1}{2} du = \frac{1}{2} \int u^{15} du. \] Bước 3: Tính nguyên hàm của $u^{15}$: \[ \frac{1}{2} \int u^{15} du = \frac{1}{2} \cdot \frac{u^{16}}{16} + C = \frac{u^{16}}{32} + C. \] Bước 4: Quay lại biến số ban đầu: \[ \frac{u^{16}}{32} + C = \frac{(x^2 + 7)^{16}}{32} + C. \] Vậy nguyên hàm của $\int x(x^2+7)^{15}dx$ là $\frac{(x^2 + 7)^{16}}{32} + C$. Đáp án đúng là: $D.~\frac1{32}(x^2+7)^{16}+C$. Câu 31. Để tìm họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = e^{3x} \), chúng ta sẽ áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số mũ \( e^{ax} \). Công thức nguyên hàm của hàm số \( e^{ax} \) là: \[ \int e^{ax} \, dx = \frac{1}{a} e^{ax} + C \] Trong trường hợp này, \( a = 3 \). Do đó, nguyên hàm của \( e^{3x} \) là: \[ \int e^{3x} \, dx = \frac{1}{3} e^{3x} + C \] Vậy họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = e^{3x} \) là: \[ \frac{1}{3} e^{3x} + C \] Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~\frac{1}{3} e^{3x} + C \] Câu 32. Để tính $\int(x - \sin 2x) \, dx$, ta sẽ tính từng phần riêng lẻ. 1. Tính $\int x \, dx$: \[ \int x \, dx = \frac{x^2}{2} + C_1 \] 2. Tính $\int \sin 2x \, dx$: \[ \int \sin 2x \, dx = -\frac{\cos 2x}{2} + C_2 \] Gộp lại ta có: \[ \int (x - \sin 2x) \, dx = \frac{x^2}{2} - \left(-\frac{\cos 2x}{2}\right) + C = \frac{x^2}{2} + \frac{\cos 2x}{2} + C \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~\frac{x^2}{2} + \frac{\cos 2x}{2} + C \] Câu 33. Để tìm nguyên hàm của hàm số $y = e^{2x-1}$, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp thay đổi biến số. Bước 1: Xác định biến số mới. Gọi $u = 2x - 1$. Bước 2: Tính vi phân của biến số mới. $du = d(2x - 1) = 2dx$, suy ra $dx = \frac{1}{2} du$. Bước 3: Thay vào biểu thức ban đầu. $\int e^{2x-1} dx = \int e^u \cdot \frac{1}{2} du = \frac{1}{2} \int e^u du$. Bước 4: Tính nguyên hàm của hàm số mới. $\frac{1}{2} \int e^u du = \frac{1}{2} e^u + C$. Bước 5: Quay lại biến số ban đầu. Thay $u = 2x - 1$ vào, ta có: $\frac{1}{2} e^u + C = \frac{1}{2} e^{2x-1} + C$. Vậy nguyên hàm của hàm số $y = e^{2x-1}$ là $\frac{1}{2} e^{2x-1} + C$. Đáp án đúng là: $C.~\frac{1}{2} e^{2x-1} + C$. Câu 34. Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt tìm họ nguyên hàm của các hàm số đã cho. Bài 1: Tìm họ nguyên hàm của hàm số $f(x)=\frac{1}{2x+3}$ Ta cần tìm nguyên hàm của $\frac{1}{2x+3}$. Áp dụng công thức nguyên hàm của dạng $\frac{1}{ax+b}$: \[ \int \frac{1}{2x+3} \, dx = \frac{1}{2} \ln |2x+3| + C \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~\frac{1}{2} \ln |2x+3| + C \] Bài 2: Tìm họ nguyên hàm của hàm số $y = x^2 - 3^x + \frac{1}{x}$ Ta cần tìm nguyên hàm của mỗi thành phần trong biểu thức $y = x^2 - 3^x + \frac{1}{x}$. 1. Nguyên hàm của $x^2$: \[ \int x^2 \, dx = \frac{x^3}{3} + C_1 \] 2. Nguyên hàm của $-3^x$: \[ \int -3^x \, dx = -\frac{3^x}{\ln 3} + C_2 \] 3. Nguyên hàm của $\frac{1}{x}$: \[ \int \frac{1}{x} \, dx = \ln |x| + C_3 \] Gộp lại, ta có: \[ \int (x^2 - 3^x + \frac{1}{x}) \, dx = \frac{x^3}{3} - \frac{3^x}{\ln 3} + \ln |x| + C \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~\frac{x^3}{3} - \frac{3^x}{\ln 3} + \ln |x| + C,~C \in \mathbb{R} \] Tóm lại, các đáp án đúng là: 1. B.~$\frac{1}{2} \ln |2x+3| + C$ 2. C.~$\frac{x^3}{3} - \frac{3^x}{\ln 3} + \ln |x| + C,~C \in \mathbb{R}$ Câu 36. Để tìm họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \sin 3x \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định nguyên hàm cơ bản: Ta biết rằng nguyên hàm của \( \sin u \) là \( -\cos u + C \). 2. Áp dụng công thức nguyên hàm với biến đổi đại số: Trong trường hợp này, \( u = 3x \). Do đó, ta cần nhân thêm một hằng số để bù lại đạo hàm của \( u \): \[ \int \sin 3x \, dx = \int \sin u \cdot \frac{du}{3} = -\frac{1}{3} \cos u + C = -\frac{1}{3} \cos 3x + C \] 3. Kết luận: Họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \sin 3x \) là: \[ F(x) = -\frac{1}{3} \cos 3x + C \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~-\frac{1}{3}\cos3x+C. \] Câu 37. Để tìm họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 3x^2 + \sin x \), chúng ta sẽ tính riêng từng phần của hàm số này. 1. Tìm nguyên hàm của \( 3x^2 \): \[ \int 3x^2 \, dx = 3 \int x^2 \, dx = 3 \cdot \frac{x^3}{3} = x^3 \] 2. Tìm nguyên hàm của \( \sin x \): \[ \int \sin x \, dx = -\cos x \] Kết hợp hai kết quả trên, ta có: \[ \int (3x^2 + \sin x) \, dx = x^3 - \cos x + C \] Vậy họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 3x^2 + \sin x \) là: \[ x^3 - \cos x + C \] Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~x^3 - \cos x + C \] Câu 38. Ta sẽ kiểm tra từng công thức tích phân để xác định công thức sai. A. $\int \ln x \, dx = \frac{1}{x} + C$ - Ta biết rằng đạo hàm của $\ln x$ là $\frac{1}{x}$, nhưng tích phân của $\ln x$ không phải là $\frac{1}{x}$. Tích phân đúng của $\ln x$ là $x \ln x - x + C$. Do đó, công thức này sai. B. $\int \frac{1}{\cos^2 x} \, dx = \tan x + C$ - Ta biết rằng đạo hàm của $\tan x$ là $\frac{1}{\cos^2 x}$. Do đó, tích phân của $\frac{1}{\cos^2 x}$ đúng là $\tan x + C$. Công thức này đúng. C. $\int \sin x \, dx = -\cos x + C$ - Ta biết rằng đạo hàm của $-\cos x$ là $\sin x$. Do đó, tích phân của $\sin x$ đúng là $-\cos x + C$. Công thức này đúng. D. $\int e^x \, dx = e^x + C$ - Ta biết rằng đạo hàm của $e^x$ là $e^x$. Do đó, tích phân của $e^x$ đúng là $e^x + C$. Công thức này đúng. Từ các phân tích trên, ta thấy rằng công thức sai là: Đáp án: A. $\int \ln x \, dx = \frac{1}{x} + C$ Câu 39. Để tìm hàm số \( f(x) \), ta cần tính đạo hàm của nguyên hàm đã cho. Ta có: \[ \int f(x) \, dx = 4x^3 + x^2 + C \] Áp dụng công thức đạo hàm của một nguyên hàm, ta có: \[ f(x) = \frac{d}{dx}(4x^3 + x^2 + C) \] Tính đạo hàm từng hạng tử: \[ \frac{d}{dx}(4x^3) = 12x^2 \] \[ \frac{d}{dx}(x^2) = 2x \] \[ \frac{d}{dx}(C) = 0 \] Vậy: \[ f(x) = 12x^2 + 2x \] Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~f(x) = 12x^2 + 2x \] Câu 40. Để xác định khẳng định nào sai trong các khẳng định đã cho, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một. Khẳng định A: \[ \int \cos 2x \, dx = \frac{1}{2} \sin 2x + C \] Ta biết rằng: \[ \int \cos u \, du = \sin u + C \] Trong trường hợp này, \( u = 2x \) và \( du = 2 \, dx \). Do đó: \[ \int \cos 2x \, dx = \frac{1}{2} \int \cos 2x \cdot 2 \, dx = \frac{1}{2} \sin 2x + C \] Vậy khẳng định A là đúng. Khẳng định B: \[ \int x^0 \, dx = \frac{x^{e+1}}{e+1} + C \] Ta biết rằng: \[ x^0 = 1 \] Do đó: \[ \int x^0 \, dx = \int 1 \, dx = x + C \] Vậy khẳng định B là sai vì \( \int x^0 \, dx = x + C \), không phải \( \frac{x^{e+1}}{e+1} + C \). Kết luận: Khẳng định sai là B.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Mít

18/05/2025

29a

30c

31d

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved