Câu 131.
Để tính khoảng cách giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ADM), ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định hệ tọa độ và các điểm:
- Chọn gốc tọa độ tại A, trục Ox dọc theo AB, trục Oy dọc theo AD, trục Oz dọc theo SA.
- Các điểm có tọa độ:
- A(0, 0, 0)
- B(2a, 0, 0)
- C(2a, a, 0)
- D(0, a, 0)
- S(0, 0, 2a)
2. Tìm tọa độ của M:
- M là trung điểm của SC, nên tọa độ của M là:
\[
M\left(\frac{2a + 0}{2}, \frac{a + 0}{2}, \frac{0 + 2a}{2}\right) = M(a, \frac{a}{2}, a)
\]
3. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ADM):
- Vectơ AD = (0, a, 0)
- Vectơ AM = (a, $\frac{a}{2}$, a)
- Vectơ pháp tuyến n của mặt phẳng (ADM) là tích vector của AD và AM:
\[
\vec{n} = \begin{vmatrix}
\vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\
0 & a & 0 \\
a & \frac{a}{2} & a
\end{vmatrix} = (a^2, -a^2, -a^2)
\]
- Ta có thể chọn vectơ pháp tuyến đơn giản hơn là $\vec{n} = (1, -1, -1)$
4. Tìm khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng (ADM):
- Phương trình mặt phẳng (ADM) là:
\[
1(x - 0) - 1(y - 0) - 1(z - 0) = 0 \Rightarrow x - y - z = 0
\]
- Khoảng cách từ điểm S(0, 0, 2a) đến mặt phẳng này là:
\[
d = \frac{|0 - 0 - 2a|}{\sqrt{1^2 + (-1)^2 + (-1)^2}} = \frac{2a}{\sqrt{3}}
\]
5. Tính khoảng cách giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ADM):
- Đường thẳng SB có vectơ chỉ phương là $\vec{SB} = (2a, 0, -2a)$
- Khoảng cách giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ADM) là khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng (ADM) trừ đi phần giao của SB với mặt phẳng (ADM).
Do đó, khoảng cách giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ADM) là:
\[
d = \frac{2a}{\sqrt{3}}
\]
Đáp số: $\frac{2a}{\sqrt{3}}$