19/05/2025
19/05/2025
19/05/2025
**Câu 1.**
a) Ý nghĩa các đại lượng ghi trên tụ điện:
- 20 ��
là điện dung của tụ điện, cho biết khả năng tích điện của tụ (đơn vị microfarad).
- 200 �
là hiệu điện thế giới hạn mà tụ điện có thể chịu được mà không bị đánh thủng cách điện.
---
b) Tính điện tích mỗi tụ trong mạch:
Cho mạch điện: Hai tụ điện �1=160 ��
và �2=20 ��
được mắc nối tiếp với hiệu điện thế tổng �=200 �
.
- Đối với tụ điện mắc nối tiếp, điện tích trên mỗi tụ bằng nhau:
�1=�2=�.
- Hiệu điện thế trên mỗi tụ là:
�1=��1,�2=��2.
- Hiệu điện thế tổng:
�=�1+�2=��1+��2=�(1�1+1�2).
- Giải ra điện tích:
�=�1�1+1�2=�1160×10−6+120×10−6.
Tính:
1160×10−6=1160×10−6=6250 �−1,
120×10−6=50000 �−1.
Tổng:
6250+50000=56250 �−1.
Do đó:
Điện tích mỗi tụ là khoảng
.
---
**Câu 2.**
Cho:
- Suất điện động
,
- Điện trở trong
,
- Công suất tiêu thụ trên điện trở
là
.
Tìm điện trở
.
Giải:
Dòng điện trong mạch kín là:
Công suất tiêu thụ trên
là:
Thay số:
Chuyển vế:
Chia cả hai vế cho 11,52:
Mở bình phương:
Chuyển hết về một phía:
Giải phương trình bậc hai:
Hai nghiệm:
-
-
Cả hai nghiệm đều có thể, tùy thuộc vào điều kiện thực tế, thường ta chọn giá trị phù hợp.
---
**Câu 3.**
Cho:
- Thể tích nước
- Nhiệt độ ban đầu
,
- Nhiệt dung riêng của nước
,
- Khối lượng riêng
.
a) Tính nhiệt lượng cần để đun sôi nước (giả sử nhiệt độ sôi là
):
Khối lượng nước:
Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ từ
lên
:
b) Muốn đun sôi trong 15 phút (900 giây), hiệu suất bếp là 75%, tìm công suất bếp:
Công suất thực tế tiêu thụ điện:
Do hiệu suất là 75%, công suất bếp điện phải là:
---
**Tóm tắt đáp án:**
1. a) Điện dung của tụ
, hiệu điện thế giới hạn là
.
b) Điện tích mỗi tụ:
.
2. Điện trở
hoặc
.
3. a) Nhiệt lượng cần:
.
b) Công suất bếp:
.
---
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời