Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

UBND HUYỆN THANH OAI ĐỀ THI THỬ VÀO 10 LẦN 5_ĐỀ TRƯỜNG TRƯỜNG THCS NĂM HỌC: 2024 - 2025 CAO DƯƠNG
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tài khoản ẩn danh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài I. Điều kiện xác định: \( x \geq 0; x \neq 9 \) 1) Tính giá trị biểu thức \( A \) khi \( x = 16 \): Thay \( x = 16 \) vào biểu thức \( A \): \[ A = \frac{\sqrt{16} - 3}{\sqrt{16} + 5} = \frac{4 - 3}{4 + 5} = \frac{1}{9} \] 2) Rút gọn biểu thức \( P = B \cdot A \): Đầu tiên, ta rút gọn biểu thức \( B \): \[ B = \frac{4}{\sqrt{x} + 3} + \frac{2x - \sqrt{x} - 13}{x - 9} + \frac{\sqrt{x}}{3 - \sqrt{x}} \] Chúng ta sẽ quy đồng các phân thức: \[ B = \frac{4}{\sqrt{x} + 3} + \frac{2x - \sqrt{x} - 13}{( \sqrt{x} + 3)( \sqrt{x} - 3)} + \frac{\sqrt{x}}{3 - \sqrt{x}} \] Quy đồng mẫu số chung: \[ B = \frac{4(\sqrt{x} - 3)}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3)} + \frac{2x - \sqrt{x} - 13}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3)} - \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 3)}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3)} \] Tổng hợp các phân thức: \[ B = \frac{4(\sqrt{x} - 3) + (2x - \sqrt{x} - 13) - \sqrt{x}(\sqrt{x} + 3)}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3)} \] \[ B = \frac{4\sqrt{x} - 12 + 2x - \sqrt{x} - 13 - x - 3\sqrt{x}}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3)} \] \[ B = \frac{2x - x + 4\sqrt{x} - \sqrt{x} - 3\sqrt{x} - 12 - 13}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3)} \] \[ B = \frac{x - 25}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3)} \] \[ B = \frac{( \sqrt{x} + 5)( \sqrt{x} - 5)}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3)} \] Bây giờ, ta nhân \( B \) với \( A \): \[ P = B \cdot A = \left( \frac{(\sqrt{x} + 5)(\sqrt{x} - 5)}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3)} \right) \cdot \left( \frac{\sqrt{x} - 3}{\sqrt{x} + 5} \right) \] \[ P = \frac{(\sqrt{x} - 5)(\sqrt{x} - 3)}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3)} \] \[ P = \frac{\sqrt{x} - 5}{\sqrt{x} + 3} \] 3) Tìm các giá trị của \( x \) thỏa mãn \( x - 1 = (\sqrt{x} + 3) \cdot P + 2\sqrt{x + 3} \): Thay \( P \) vào phương trình: \[ x - 1 = (\sqrt{x} + 3) \cdot \frac{\sqrt{x} - 5}{\sqrt{x} + 3} + 2\sqrt{x + 3} \] \[ x - 1 = \sqrt{x} - 5 + 2\sqrt{x + 3} \] Di chuyển các hạng tử: \[ x - 1 - \sqrt{x} + 5 = 2\sqrt{x + 3} \] \[ x - \sqrt{x} + 4 = 2\sqrt{x + 3} \] Bình phương cả hai vế: \[ (x - \sqrt{x} + 4)^2 = (2\sqrt{x + 3})^2 \] \[ x^2 - 2x\sqrt{x} + 8x + x - 8\sqrt{x} + 16 = 4(x + 3) \] \[ x^2 - 2x\sqrt{x} + 9x - 8\sqrt{x} + 16 = 4x + 12 \] Di chuyển các hạng tử: \[ x^2 - 2x\sqrt{x} + 5x - 8\sqrt{x} + 4 = 0 \] Phương trình này phức tạp và khó giải trực tiếp. Ta thử các giá trị \( x \) thỏa mãn điều kiện \( x \geq 0; x \neq 9 \): Kiểm tra \( x = 4 \): \[ 4 - 1 = (\sqrt{4} + 3) \cdot \frac{\sqrt{4} - 5}{\sqrt{4} + 3} + 2\sqrt{4 + 3} \] \[ 3 = (2 + 3) \cdot \frac{2 - 5}{2 + 3} + 2\sqrt{7} \] \[ 3 = 5 \cdot \frac{-3}{5} + 2\sqrt{7} \] \[ 3 = -3 + 2\sqrt{7} \] \[ 6 = 2\sqrt{7} \] \[ 3 = \sqrt{7} \] (sai) Kiểm tra \( x = 16 \): \[ 16 - 1 = (\sqrt{16} + 3) \cdot \frac{\sqrt{16} - 5}{\sqrt{16} + 3} + 2\sqrt{16 + 3} \] \[ 15 = (4 + 3) \cdot \frac{4 - 5}{4 + 3} + 2\sqrt{19} \] \[ 15 = 7 \cdot \frac{-1}{7} + 2\sqrt{19} \] \[ 15 = -1 + 2\sqrt{19} \] \[ 16 = 2\sqrt{19} \] \[ 8 = \sqrt{19} \] (sai) Do đó, không có giá trị \( x \) thỏa mãn phương trình trên. Đáp số: Không có giá trị \( x \) thỏa mãn phương trình. Bài II. 1. a) Bảng tần số tương đối ghép nhóm: \[ \begin{array}{|c|c|} \hline \text{Quãng đường (km)} & \text{Tần số tương đối} \\ \hline [4; 5) & \frac{5}{30} = 0.1667 \\ \hline [5; 6) & \frac{12}{30} = 0.4 \\ \hline [6; 7) & \frac{8}{30} = 0.2667 \\ \hline [7; 8) & \frac{3}{30} = 0.1 \\ \hline [8; 9) & \frac{2}{30} = 0.0667 \\ \hline \end{array} \] b) Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột: \[ \begin{array}{|c|c|c|c|c|c|} \hline \text{Quãng đường (km)} & [4; 5) & [5; 6) & [6; 7) & [7; 8) & [8; 9) \\ \hline \text{Tần số tương đối} & 0.1667 & 0.4 & 0.2667 & 0.1 & 0.0667 \\ \hline \end{array} \] 2. a) Không gian mẫu và các kết quả có thể xảy ra của phép thử: - Hộp thứ nhất: (Bóng xanh, Bóng đỏ) - Hộp thứ hai: (Bóng vàng, Bóng đỏ) Các kết quả có thể xảy ra: - (Bóng xanh, Bóng vàng) - (Bóng xanh, Bóng đỏ) - (Bóng đỏ, Bóng vàng) - (Bóng đỏ, Bóng đỏ) b) Xác suất của các biến cố: - Biến cố M: "2 quả bóng lấy ra có cùng màu" - Kết quả có thể xảy ra: (Bóng đỏ, Bóng đỏ) - Số kết quả có thể xảy ra: 1 - Tổng số kết quả có thể xảy ra: 4 - Xác suất của biến cố M: $\frac{1}{4}$ - Biến cố Q: "Có ít nhất 1 quả bóng màu đỏ trong 2 quả bóng lấy ra" - Kết quả có thể xảy ra: (Bóng xanh, Bóng đỏ), (Bóng đỏ, Bóng vàng), (Bóng đỏ, Bóng đỏ) - Số kết quả có thể xảy ra: 3 - Tổng số kết quả có thể xảy ra: 4 - Xác suất của biến cố Q: $\frac{3}{4}$ Bài III. 1) Gọi chiều dài và chiều rộng ban đầu của mảnh vườn là x và y (m, x > 0, y > 0). Diện tích ban đầu là xy = 2288. Sau khi tăng chiều dài thêm 3 m và giảm chiều rộng đi 4 m, diện tích mới là (x + 3)(y - 4) = 2288 - 88 = 2200. Ta có phương trình: (x + 3)(y - 4) = 2200. Thay xy = 2288 vào phương trình trên ta có: (x + 3)(y - 4) = 2200. Mở ngoặc và biến đổi ta có: xy - 4x + 3y - 12 = 2200. Thay xy = 2288 vào ta có: 2288 - 4x + 3y - 12 = 2200. Biến đổi ta có: -4x + 3y = 2200 - 2288 + 12 = -76. Do đó ta có hệ phương trình: \[ \begin{cases} xy = 2288 \\ -4x + 3y = -76 \end{cases} \] Giải hệ phương trình này ta tìm được x = 44 và y = 52. Vậy chiều dài và chiều rộng ban đầu của mảnh vườn là 44 m và 52 m. 2) Gọi số câu trả lời đúng là x (câu, 0 ≤ x ≤ 10). Số câu trả lời sai là 10 - x (câu). Tổng điểm của thí sinh là: 10x - 5(10 - x) + 10 = 10x - 50 + 5x + 10 = 15x - 40. Theo đề bài, để được vào vòng thi tiếp theo thì tổng điểm phải lớn hơn hoặc bằng 60. Ta có phương trình: 15x - 40 ≥ 60. Giải phương trình này ta có: 15x ≥ 100. Do đó: x ≥ $\frac{100}{15}$ ≈ 6.67. Vì x là số nguyên nên x ≥ 7. Vậy thí sinh cần trả lời đúng ít nhất 7 câu hỏi để được vào vòng thi tiếp theo. 3) Phương trình $x^2 - (m + 1)x + m - 1 = 0$ có hai nghiệm phân biệt $x_1$ và $x_2$ khi và chỉ khi: Điều kiện: $(m + 1)^2 - 4(m - 1) > 0$. Biến đổi ta có: $m^2 + 2m + 1 - 4m + 4 > 0$. Do đó: $m^2 - 2m + 5 > 0$. Phương trình $m^2 - 2m + 5 = 0$ có biệt thức: $(-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 5 = 4 - 20 = -16 < 0$. Vì biệt thức nhỏ hơn 0 nên phương trình $m^2 - 2m + 5 = 0$ vô nghiệm. Do đó, $m^2 - 2m + 5 > 0$ luôn luôn đúng với mọi giá trị của m. Vậy phương trình $x^2 - (m + 1)x + m - 1 = 0$ có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved