Cho mạch điện với các dữ kiện:
- \( R_3 = 40\,\Omega \)
- Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B: \( U = 25\,V \)
- \( R_x \) là biến trở, ban đầu \( R_x = 40\,\Omega \)
- Điện trở vôn kế rất lớn, ampe kế và dây nối không đáng kể.
- Khi \( R_x = 40\,\Omega \), số chỉ vôn kế \( V_1 \) gấp 1,5 lần số chỉ vôn kế \( V_2 \), ampe kế chỉ \( I = 50\,mA = 0.05\,A \).
---
### 1. Tìm \( R_1 \) và \( R_2 \) khi \( R_x = 40\,\Omega \)
**Phân tích mạch:**
- Điện áp giữa A và B là 25V.
- Vôn kế \( V_1 \) đo điện áp trên \( R_1 \).
- Vôn kế \( V_2 \) đo điện áp trên \( R_2 \).
- Ampe kế đo dòng điện qua đoạn mạch nối C-D (qua \( R_3 \) và \( R_x \)).
**Cách giải:**
Xét đoạn mạch AB gồm 2 nhánh song song:
- Nhánh 1 gồm \( R_1 \) và \( R_2 \) nối tiếp (vôn kế đo trên \( R_1 \) và \( R_2 \))
- Nhánh 2 gồm \( R_3 \) và \( R_x \) nối tiếp.
Dòng điện qua mạch là tổng của dòng qua hai nhánh.
---
**Bước 1:** Gọi dòng qua nhánh 1 là \( I_1 \), qua nhánh 2 là \( I_2 \).
- \( I_1 \) qua \( R_1 \) và \( R_2 \) nối tiếp, tổng điện trở nhánh 1 là \( R_1 + R_2 \).
- \( I_2 \) qua \( R_3 \) và \( R_x \) nối tiếp, tổng điện trở nhánh 2 là \( R_3 + R_x = 40 + 40 = 80\,\Omega \).
Hiệu điện thế ở hai đầu mạch là \( U = 25V \).
Dòng qua mỗi nhánh:
\[
I_1 = \frac{U}{R_1 + R_2}, \quad I_2 = \frac{U}{R_3 + R_x} = \frac{25}{80} = 0.3125\,A
\]
---
**Bước 2:** Ampe kế đo dòng qua mạch nối C-D, nghĩa là dòng giữa hai nhánh tại đoạn nối C-D, chính là hiệu dòng giữa hai nhánh do mạch song song.
Từ sơ đồ ta thấy ampe kế đo dòng chảy từ C đến D, tức dòng chảy trong đoạn nối hai nhánh. Dòng này bằng hiệu dòng qua nhánh 1 và nhánh 2:
\[
I_A = |I_1 - I_2| = 0.05\,A
\]
---
**Bước 3:** Xác định quan hệ điện áp trên \( R_1 \) và \( R_2 \) từ vôn kế.
Vôn kế \( V_1 \) đo điện áp trên \( R_1 \), \( V_2 \) đo trên \( R_2 \).
Điện áp trên \( R_1 \) và \( R_2 \) theo tỉ lệ dòng \( I_1 \):
\[
V_1 = I_1 R_1, \quad V_2 = I_1 R_2
\]
Theo đề bài:
\[
V_1 = 1.5 V_2 \implies I_1 R_1 = 1.5 I_1 R_2 \implies R_1 = 1.5 R_2
\]
---
**Bước 4:** Từ \( R_1 = 1.5 R_2 \), tính tổng điện trở nhánh 1:
\[
R_1 + R_2 = 1.5 R_2 + R_2 = 2.5 R_2
\]
Dòng nhánh 1:
\[
I_1 = \frac{U}{R_1 + R_2} = \frac{25}{2.5 R_2} = \frac{10}{R_2}
\]
---
**Bước 5:** Tính \( I_A = |I_1 - I_2| = 0.05 \)
Ta có:
\[
I_A = |I_1 - I_2| = \left| \frac{10}{R_2} - 0.3125 \right| = 0.05
\]
Giải phương trình:
\[
\frac{10}{R_2} - 0.3125 = \pm 0.05
\]
Trường hợp 1:
\[
\frac{10}{R_2} - 0.3125 = 0.05 \implies \frac{10}{R_2} = 0.3625 \implies R_2 = \frac{10}{0.3625} \approx 27.59\,\Omega
\]
Trường hợp 2:
\[
\frac{10}{R_2} - 0.3125 = -0.05 \implies \frac{10}{R_2} = 0.2625 \implies R_2 = \frac{10}{0.2625} \approx 38.10\,\Omega
\]
---
**Bước 6:** Kiểm tra hai trường hợp về dòng ampe kế.
- Nếu \( I_1 > I_2 \), \( I_A = I_1 - I_2 \).
- Nếu \( I_1 < I_2 \), \( I_A = I_2 - I_1 \).
Dòng ampe kế theo sơ đồ: khi \( R_x = 40\,\Omega \), dòng ampe kế 0.05 A.
Xét cả hai:
- Với \( R_2 = 27.59\,\Omega \), \( I_1 = \frac{10}{27.59} = 0.362\,A > 0.3125\,A \), dòng ampe kế \( I_A = 0.362 - 0.3125 = 0.0495 \approx 0.05\,A \).
- Với \( R_2 = 38.10\,\Omega \), \( I_1 = \frac{10}{38.10} = 0.2625\,A < 0.3125\,A \), dòng ampe kế \( I_A = 0.3125 - 0.2625 = 0.05\,A \).
Cả 2 trường hợp đều thỏa mãn, ta chọn trường hợp phù hợp với chiều dòng ampe kế hoặc theo giả thiết khác. Giả sử chọn \( R_1 > R_2 \) như trên, lấy:
\[
R_2 \approx 27.6\,\Omega, \quad R_1 = 1.5 R_2 = 41.4\,\Omega
\]
---
### Kết luận:
\[
\boxed{
R_1 = 41.4\,\Omega, \quad R_2 = 27.6\,\Omega
}
\]
---
### 2. Tìm điều kiện của \( R_x \) để dòng điện qua ampe kế A có chiều từ C đến D
Dòng điện qua ampe kế:
\[
I_A = I_1 - I_2 = \frac{U}{R_1 + R_2} - \frac{U}{R_3 + R_x}
\]
Muốn chiều dòng điện qua ampe kế từ C đến D, dòng từ nhánh 1 phải lớn hơn nhánh 2, tức:
\[
I_1 > I_2 \implies \frac{U}{R_1 + R_2} > \frac{U}{R_3 + R_x} \implies R_3 + R_x > R_1 + R_2
\]
Thay các giá trị:
\[
40 + R_x > 41.4 + 27.6 = 69
\]
Suy ra:
\[
R_x > 69 - 40 = 29\,\Omega
\]
---
### Kết luận:
\[
\boxed{R_x > 29\,\Omega}
\]
---
### 3. Khi \( R_x \) giảm từ \( 40\,\Omega \) về 0, công suất tiêu thụ trên \( R_x \) thay đổi thế nào?
Công suất tiêu thụ trên \( R_x \):
\[
P_x = I_x^2 R_x
\]
Dòng qua nhánh 2 là:
\[
I_2 = \frac{U}{R_3 + R_x} = \frac{25}{40 + R_x}
\]
Dòng qua \( R_x \) là dòng \( I_2 \) nên:
\[
P_x = I_2^2 R_x = \left( \frac{25}{40 + R_x} \right)^2 R_x = \frac{625 R_x}{(40 + R_x)^2}
\]
---
**Phân tích khi \( R_x \) giảm từ 40 đến 0:**
- Khi \( R_x = 40 \),
\[
P_x = \frac{625 \times 40}{(40 + 40)^2} = \frac{25000}{6400} = 3.90625\,W
\]
- Khi \( R_x \to 0 \),
\[
P_x \to 0
\]
---
**Tính đạo hàm \( P_x \) theo \( R_x \) để xem xu hướng:**
\[
P_x = \frac{625 R_x}{(40 + R_x)^2}
\]
Đặt \( f(R_x) = P_x \),
\[
f'(R_x) = 625 \frac{(40 + R_x)^2 \cdot 1 - R_x \cdot 2(40 + R_x)}{(40 + R_x)^4} = 625 \frac{(40 + R_x) - 2R_x}{(40 + R_x)^3}
\]
\[
= 625 \frac{40 + R_x - 2R_x}{(40 + R_x)^3} = 625 \frac{40 - R_x}{(40 + R_x)^3}
\]
- Khi \( R_x < 40 \), \( f'(R_x) > 0 \) → \( P_x \) tăng.
- Khi \( R_x > 40 \), \( f'(R_x) < 0 \) → \( P_x \) giảm.
Như vậy, công suất trên \( R_x \) đạt cực đại tại \( R_x = 40\,\Omega \).
---
### Kết luận:
Khi \( R_x \) giảm từ 40 về 0, công suất tiêu thụ trên \( R_x \) giảm từ giá trị cực đại về 0.
---
## Tổng kết câu 5:
1. \( R_1 = 41.4\,\Omega, R_2 = 27.6\,\Omega \)
2. Điều kiện để dòng qua ampe kế có chiều từ C đến D là \( R_x > 29\,\Omega \)
3. Khi \( R_x \) giảm từ 40 về 0, công suất tiêu thụ trên \( R_x \) giảm từ giá trị cực đại \( \approx 3.9\,W \) về 0.