khí, n là số mol khí. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Nhiệt dung riêng của sắt là 440 J/kgK. Nhiệt lượng tối thiểu cần truyền cho 2 kg sắt để nó tăng nhiệt độ từ 25°C đến 80°C b...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Cường Nông
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
PHẦN III. Câu 1. Tính nhiệt lượng truyền cho 2 kg sắt từ 25°C đến 80°C. Công thức: Q = m c Δt - m = 2 kg - c = 440 J/kg.K - Δt = 80 - 25 = 55°C Tính Q: Q = 2 × 440 × 55 = 48400 J = 48,4 kJ Đáp số: 48,4 kJ --- Câu 2. Theo định luật I nhiệt động lực học: ΔU = Q + A Ở đây: - Q = -50 kJ (truyền nhiệt ra ngoài, nên Q âm) - A = -40 kJ (giãn nở thực hiện công đẩy pittong, nghĩa là khối khí sinh công ra ngoài, công khối khí thực hiện nên A âm) Tính ΔU: ΔU = -50 + (-40) = -90 kJ Đáp số: -90 kJ --- Câu 3. Lực từ tác dụng lên dây dẫn: F = B I L sinα - B = 4 mT = 4 × 10⁻³ T - I = 2 mA = 2 × 10⁻³ A - L = 0,2 m - α = 90°, sin90° = 1 Tính F: F = 4×10⁻³ × 2×10⁻³ × 0,2 × 1 = 1.6 × 10⁻⁶ N = 1,6 μN Đáp số: 1,6 μN --- Câu 4. Suất điện động cảm ứng: E = N × |dΦ/dt| Cho: - E = 10 V - |dΦ/dt| = 0,04 Wb/s Tính số vòng dây N: N = E / |dΦ/dt| = 10 / 0,04 = 250 Đáp số: 250 vòng dây --- Câu 5. Áp suất không khí trong bóng sau 10 lần bơm. Biết: - Áp suất khí ngoài: p₀ = 100 kPa - Mỗi lần bơm thêm V₀ = 0,5 lít không khí vào bóng - Số lần bơm n = 10 - Thể tích khí trong bóng sau bơm: V = 2,5 lít - Nhiệt độ không đổi Xét khí lí tưởng, nhiệt độ không đổi, lượng khí ban đầu trong bóng là 0 (chưa có khí), sau n lần bơm tổng số mol khí tỉ lệ với thể tích khí bơm. Áp suất tỉ lệ với số mol khí (pV = nRT, V và T không đổi nên p ∝ n). Mỗi lần bơm thêm lượng khí tương ứng với áp suất 100 kPa trong 0,5 lít, nên số mol khí tăng theo: p V = nRT ⇒ n ∝ pV Tổng thể tích khí bơm vào: 0,5 lít × 10 = 5 lít ở áp suất 100 kPa (ở điều kiện bên ngoài). Trong bóng, thể tích khí sau bơm là 2,5 lít, áp suất cần tìm p. Do lượng khí tăng lên, áp suất trong bóng sẽ là: p × V = p₀ × n × V₀ (đơn giản hóa) p × 2,5 = 100 × 5 p = (100 × 5) / 2,5 = 200 kPa Đáp số: 200 kPa --- Câu 6. Thể tích bóng ở đỉnh núi. Cho: - Ở chân núi: p₁ = 250 kPa, V₁ = 3 lít, T₁ = 27°C = 300 K - Ở đỉnh núi: p₂ = 247 kPa, T₂ = ? Tính nhiệt độ ở đỉnh núi: Độ cao h = 320 m Nhiệt độ giảm 0,6°C/100m ⇒ ΔT = 0,6 × 3,2 = 1,92°C T₂ = 27 - 1,92 = 25,08°C = 298,23 K Sử dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng: p₁ V₁ / T₁ = p₂ V₂ / T₂ Suy ra: V₂ = V₁ × (p₁ / p₂) × (T₂ / T₁) Tính: V₂ = 3 × (250 / 247) × (298,23 / 300) ≈ 3 × 1,0121 × 0,9941 ≈ 3 × 1,006 = 3,018 lít Đáp số: 3,02 lít --- **Tóm tắt đáp án:** 1. 48,4 kJ 2. -90 kJ 3. 1,6 μN 4. 250 vòng 5. 200 kPa 6. 3,02 lít
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved