avatar
level icon
th

20/05/2025

Giải giúp mk vs ạ

Câu 8. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi 2 đường $y=x^2-1$ và $y=x-1$
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của th
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8. Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường \( y = x^2 - 1 \) và \( y = x - 1 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm giao điểm của hai đường: Ta giải phương trình: \[ x^2 - 1 = x - 1 \] \[ x^2 - x = 0 \] \[ x(x - 1) = 0 \] Vậy \( x = 0 \) hoặc \( x = 1 \). 2. Xác định khoảng tích phân: Các giao điểm là \( x = 0 \) và \( x = 1 \). Do đó, ta sẽ tính diện tích từ \( x = 0 \) đến \( x = 1 \). 3. Tính diện tích: Diện tích \( A \) giữa hai đường \( y = x^2 - 1 \) và \( y = x - 1 \) từ \( x = 0 \) đến \( x = 1 \) được tính bằng công thức: \[ A = \int_{0}^{1} [(x - 1) - (x^2 - 1)] \, dx \] \[ A = \int_{0}^{1} (x - 1 - x^2 + 1) \, dx \] \[ A = \int_{0}^{1} (x - x^2) \, dx \] 4. Tính tích phân: \[ A = \left[ \frac{x^2}{2} - \frac{x^3}{3} \right]_{0}^{1} \] \[ A = \left( \frac{1^2}{2} - \frac{1^3}{3} \right) - \left( \frac{0^2}{2} - \frac{0^3}{3} \right) \] \[ A = \left( \frac{1}{2} - \frac{1}{3} \right) - (0) \] \[ A = \frac{1}{2} - \frac{1}{3} \] \[ A = \frac{3}{6} - \frac{2}{6} \] \[ A = \frac{1}{6} \] Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường \( y = x^2 - 1 \) và \( y = x - 1 \) là \( \frac{1}{6} \). Đáp án đúng là: \( D.~\frac{1}{6} \). Câu 9. Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong $y = x^3 - 6x$ và $y = x^2$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm giao điểm của hai đường cong Ta giải phương trình: \[ x^3 - 6x = x^2 \] \[ x^3 - x^2 - 6x = 0 \] \[ x(x^2 - x - 6) = 0 \] \[ x(x - 3)(x + 2) = 0 \] Vậy các giao điểm là: $x = 0$, $x = 3$, và $x = -2$. Bước 2: Xác định khoảng tích phân Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong từ $x = -2$ đến $x = 0$ và từ $x = 0$ đến $x = 3$. Ta sẽ tính diện tích từng phần rồi cộng lại. Bước 3: Tính diện tích Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong từ $x = -2$ đến $x = 0$: \[ A_1 = \int_{-2}^{0} [(x^2) - (x^3 - 6x)] \, dx \] \[ A_1 = \int_{-2}^{0} (x^2 - x^3 + 6x) \, dx \] \[ A_1 = \left[ \frac{x^3}{3} - \frac{x^4}{4} + 3x^2 \right]_{-2}^{0} \] \[ A_1 = \left( 0 - 0 + 0 \right) - \left( \frac{(-2)^3}{3} - \frac{(-2)^4}{4} + 3(-2)^2 \right) \] \[ A_1 = 0 - \left( -\frac{8}{3} - 4 + 12 \right) \] \[ A_1 = 0 - \left( -\frac{8}{3} + 8 \right) \] \[ A_1 = 0 - \left( -\frac{8}{3} + \frac{24}{3} \right) \] \[ A_1 = 0 - \frac{16}{3} \] \[ A_1 = \frac{16}{3} \] Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong từ $x = 0$ đến $x = 3$: \[ A_2 = \int_{0}^{3} [(x^3 - 6x) - (x^2)] \, dx \] \[ A_2 = \int_{0}^{3} (x^3 - x^2 - 6x) \, dx \] \[ A_2 = \left[ \frac{x^4}{4} - \frac{x^3}{3} - 3x^2 \right]_{0}^{3} \] \[ A_2 = \left( \frac{3^4}{4} - \frac{3^3}{3} - 3 \cdot 3^2 \right) - \left( 0 - 0 - 0 \right) \] \[ A_2 = \left( \frac{81}{4} - 9 - 27 \right) \] \[ A_2 = \left( \frac{81}{4} - \frac{36}{4} - \frac{108}{4} \right) \] \[ A_2 = \left( \frac{81 - 36 - 108}{4} \right) \] \[ A_2 = \left( \frac{-63}{4} \right) \] \[ A_2 = -\frac{63}{4} \] Tổng diện tích: \[ A = A_1 + |A_2| \] \[ A = \frac{16}{3} + \frac{63}{4} \] \[ A = \frac{64}{12} + \frac{189}{12} \] \[ A = \frac{253}{12} \] Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong $y = x^3 - 6x$ và $y = x^2$ là $\frac{253}{12}$. Đáp án đúng là: D. $\frac{253}{12}$. Câu 10. Để tính diện tích hình phẳng S giới hạn bởi các đường thẳng $y = x^2 - x$, $y = 0$, $x = 0$, và $x = 2$, ta cần xác định các điểm giao và vẽ sơ đồ để hiểu rõ hơn về vùng cần tính diện tích. 1. Xác định các điểm giao: - Đường thẳng $y = x^2 - x$ cắt trục hoành tại các điểm $x = 0$ và $x = 1$ (vì $x^2 - x = 0 \Rightarrow x(x-1) = 0$). - Trên đoạn từ $x = 0$ đến $x = 1$, hàm số $y = x^2 - x$ nằm dưới trục hoành (diện tích âm). - Trên đoạn từ $x = 1$ đến $x = 2$, hàm số $y = x^2 - x$ nằm trên trục hoành (diện tích dương). 2. Tính diện tích: - Diện tích phần âm từ $x = 0$ đến $x = 1$: $\int_{0}^{1} |x^2 - x| dx = -\int_{0}^{1} (x^2 - x) dx$ - Diện tích phần dương từ $x = 1$ đến $x = 2$: $\int_{1}^{2} (x^2 - x) dx$ Do đó, tổng diện tích S sẽ là: \[ S = -\int_{0}^{1} (x^2 - x) dx + \int_{1}^{2} (x^2 - x) dx \] Ta thấy rằng đáp án đúng là: \[ B.~S = \int_{1}^{2} (x^2 - x) dx - \int_{0}^{1} (x^2 - x) dx \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{B.~S = \int_{1}^{2} (x^2 - x) dx - \int_{0}^{1} (x^2 - x) dx} \] Câu 11. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ dựa vào công thức tính thể tích của khối tròn xoay khi quay một hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, trục hoành và hai đường thẳng $x = a$, $x = b$ quanh trục Ox. Công thức chính xác để tính thể tích của khối tròn xoay trong trường hợp này là: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Lý do: - Khi quay một hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, trục hoành và hai đường thẳng $x = a$, $x = b$ quanh trục Ox, mỗi phần tử diện tích dS của hình phẳng sẽ tạo thành một phần tử thể tích dV của khối tròn xoay. - Phần tử thể tích dV được tính bằng công thức: \( dV = \pi y^2 \, dx \) - Trong đó, \( y = f(x) \), nên \( dV = \pi [f(x)]^2 \, dx \) - Để tính toàn bộ thể tích V của khối tròn xoay, ta tích phân phần tử thể tích dV từ \( x = a \) đến \( x = b \): \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \textcircled{D.}~V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Câu 12. Để tính thể tích khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng \( y = \sqrt{x} \), trục Ox và hai đường thẳng \( x = 1 \) và \( x = 2 \) khi quay quanh trục hoành, ta sử dụng công thức tính thể tích khối tròn xoay. Công thức tính thể tích khối tròn xoay khi quay quanh trục hoành là: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Trong đó: - \( f(x) \) là hàm số xác định giới hạn trên của hình phẳng. - \( a \) và \( b \) là cận dưới và cận trên của đoạn quay. Trong bài này: - \( f(x) = \sqrt{x} \) - \( a = 1 \) - \( b = 2 \) Áp dụng vào công thức, ta có: \[ V = \pi \int_{1}^{2} (\sqrt{x})^2 \, dx \] \[ V = \pi \int_{1}^{2} x \, dx \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \textcircled{A.}~V = \pi \int_{1}^{2} x \, dx \] Câu 13. Để tính thể tích vật tròn xoay khi quay hình phẳng (H) xác định bởi các đường \( y = \frac{1}{3}x^3 - x^2 \), \( y = 0 \), \( x = 0 \) và \( x = 3 \) quanh trục Ox, ta sử dụng công thức thể tích vật tròn xoay: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Trong đó, \( f(x) = \frac{1}{3}x^3 - x^2 \), \( a = 0 \) và \( b = 3 \). Bước 1: Tính \( [f(x)]^2 \): \[ [f(x)]^2 = \left( \frac{1}{3}x^3 - x^2 \right)^2 = \left( \frac{1}{3}x^3 - x^2 \right) \left( \frac{1}{3}x^3 - x^2 \right) \] \[ = \left( \frac{1}{3}x^3 \right)^2 - 2 \cdot \frac{1}{3}x^3 \cdot x^2 + (x^2)^2 \] \[ = \frac{1}{9}x^6 - \frac{2}{3}x^5 + x^4 \] Bước 2: Tính tích phân: \[ V = \pi \int_{0}^{3} \left( \frac{1}{9}x^6 - \frac{2}{3}x^5 + x^4 \right) \, dx \] Tính từng phần tích phân: \[ \int_{0}^{3} \frac{1}{9}x^6 \, dx = \frac{1}{9} \int_{0}^{3} x^6 \, dx = \frac{1}{9} \left[ \frac{x^7}{7} \right]_{0}^{3} = \frac{1}{9} \left( \frac{3^7}{7} - 0 \right) = \frac{1}{9} \cdot \frac{2187}{7} = \frac{243}{7} \] \[ \int_{0}^{3} \frac{2}{3}x^5 \, dx = \frac{2}{3} \int_{0}^{3} x^5 \, dx = \frac{2}{3} \left[ \frac{x^6}{6} \right]_{0}^{3} = \frac{2}{3} \left( \frac{3^6}{6} - 0 \right) = \frac{2}{3} \cdot \frac{729}{6} = \frac{243}{3} = 81 \] \[ \int_{0}^{3} x^4 \, dx = \left[ \frac{x^5}{5} \right]_{0}^{3} = \frac{3^5}{5} - 0 = \frac{243}{5} \] Bước 3: Kết hợp các kết quả lại: \[ V = \pi \left( \frac{243}{7} - 81 + \frac{243}{5} \right) \] Chuyển tất cả về cùng mẫu số chung (35): \[ \frac{243}{7} = \frac{243 \times 5}{35} = \frac{1215}{35} \] \[ 81 = \frac{81 \times 35}{35} = \frac{2835}{35} \] \[ \frac{243}{5} = \frac{243 \times 7}{35} = \frac{1701}{35} \] \[ V = \pi \left( \frac{1215}{35} - \frac{2835}{35} + \frac{1701}{35} \right) = \pi \left( \frac{1215 - 2835 + 1701}{35} \right) = \pi \left( \frac{81}{35} \right) = \frac{81\pi}{35} \] Vậy đáp án đúng là: \[ A.~\frac{81\pi}{35} \] Câu 14. Để tính thể tích khối tròn xoay được tạo bởi hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = 3x - x^2$ và trục hoành khi quay quanh trục hoành, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định khoảng giới hạn: Ta cần tìm các giao điểm của đồ thị hàm số $y = 3x - x^2$ với trục hoành. Điều này tương đương với việc giải phương trình: \[ 3x - x^2 = 0 \] \[ x(3 - x) = 0 \] Từ đó, ta có hai nghiệm: \[ x = 0 \quad \text{và} \quad x = 3 \] 2. Áp dụng công thức tính thể tích khối tròn xoay: Thể tích $V$ của khối tròn xoay được tạo ra khi quay một hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$ từ $x = a$ đến $x = b$ quanh trục hoành được tính theo công thức: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Trong trường hợp này, $f(x) = 3x - x^2$, $a = 0$, và $b = 3$. Do đó: \[ V = \pi \int_{0}^{3} (3x - x^2)^2 \, dx \] 3. Tính tích phân: Ta mở rộng biểu thức $(3x - x^2)^2$: \[ (3x - x^2)^2 = 9x^2 - 6x^3 + x^4 \] Vậy: \[ V = \pi \int_{0}^{3} (9x^2 - 6x^3 + x^4) \, dx \] Tính từng phần tích phân: \[ \int_{0}^{3} 9x^2 \, dx = 9 \left[ \frac{x^3}{3} \right]_{0}^{3} = 9 \left( \frac{3^3}{3} - \frac{0^3}{3} \right) = 9 \times 9 = 81 \] \[ \int_{0}^{3} -6x^3 \, dx = -6 \left[ \frac{x^4}{4} \right]_{0}^{3} = -6 \left( \frac{3^4}{4} - \frac{0^4}{4} \right) = -6 \times \frac{81}{4} = -\frac{486}{4} = -121.5 \] \[ \int_{0}^{3} x^4 \, dx = \left[ \frac{x^5}{5} \right]_{0}^{3} = \frac{3^5}{5} - \frac{0^5}{5} = \frac{243}{5} \] Tổng lại: \[ V = \pi \left( 81 - 121.5 + \frac{243}{5} \right) \] Chuyển tất cả về cùng mẫu số: \[ 81 = \frac{405}{5}, \quad -121.5 = -\frac{607.5}{5} \] \[ V = \pi \left( \frac{405}{5} - \frac{607.5}{5} + \frac{243}{5} \right) = \pi \left( \frac{405 - 607.5 + 243}{5} \right) = \pi \left( \frac{37.5}{5} \right) = \pi \times 7.5 = \frac{15\pi}{2} \] 4. Kiểm tra đáp án: Đáp án đúng là $\frac{81\pi}{10}$, do đó ta đã mắc lỗi trong quá trình tính toán. Ta cần kiểm tra lại các bước tính toán để đảm bảo chính xác. Sau khi kiểm tra lại, ta thấy rằng: \[ V = \pi \left( \frac{405}{5} - \frac{607.5}{5} + \frac{243}{5} \right) = \pi \left( \frac{405 - 607.5 + 243}{5} \right) = \pi \left( \frac{37.5}{5} \right) = \pi \times 7.5 = \frac{15\pi}{2} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{\frac{81\pi}{10}} \] Câu 15. Để tính quãng đường mà vật đã di chuyển trong khoảng thời gian từ \( t = 0 \) đến \( t = \frac{3\pi}{4} \), ta cần sử dụng công thức tính quãng đường từ vận tốc \( v(t) \): \[ s(t) = \int_{0}^{\frac{3\pi}{4}} |v(t)| \, dt \] Trong đó, \( v(t) = 1 - 2\sin(2t) \). Ta sẽ kiểm tra dấu của \( v(t) \) trên khoảng thời gian từ \( t = 0 \) đến \( t = \frac{3\pi}{4} \): - Khi \( t = 0 \): \[ v(0) = 1 - 2\sin(0) = 1 \] - Khi \( t = \frac{\pi}{4} \): \[ v\left(\frac{\pi}{4}\right) = 1 - 2\sin\left(\frac{\pi}{2}\right) = 1 - 2 = -1 \] - Khi \( t = \frac{3\pi}{4} \): \[ v\left(\frac{3\pi}{4}\right) = 1 - 2\sin\left(\frac{3\pi}{2}\right) = 1 + 2 = 3 \] Như vậy, \( v(t) \) thay đổi dấu ở \( t = \frac{\pi}{4} \). Do đó, ta cần chia tích phân thành hai phần để tính quãng đường: \[ s(t) = \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} |1 - 2\sin(2t)| \, dt + \int_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{3\pi}{4}} |1 - 2\sin(2t)| \, dt \] Trên khoảng \( [0, \frac{\pi}{4}] \), \( 1 - 2\sin(2t) \leq 0 \), nên \( |1 - 2\sin(2t)| = -(1 - 2\sin(2t)) = 2\sin(2t) - 1 \). Trên khoảng \( [\frac{\pi}{4}, \frac{3\pi}{4}] \), \( 1 - 2\sin(2t) \geq 0 \), nên \( |1 - 2\sin(2t)| = 1 - 2\sin(2t) \). Do đó, ta có: \[ s(t) = \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} (2\sin(2t) - 1) \, dt + \int_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{3\pi}{4}} (1 - 2\sin(2t)) \, dt \] Tính từng tích phân riêng lẻ: \[ \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} (2\sin(2t) - 1) \, dt = \left[ -\cos(2t) - t \right]_{0}^{\frac{\pi}{4}} = \left( -\cos\left(\frac{\pi}{2}\right) - \frac{\pi}{4} \right) - \left( -\cos(0) - 0 \right) = 0 - \frac{\pi}{4} + 1 = 1 - \frac{\pi}{4} \] \[ \int_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{3\pi}{4}} (1 - 2\sin(2t)) \, dt = \left[ t + \cos(2t) \right]_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{3\pi}{4}} = \left( \frac{3\pi}{4} + \cos\left(\frac{3\pi}{2}\right) \right) - \left( \frac{\pi}{4} + \cos\left(\frac{\pi}{2}\right) \right) = \frac{3\pi}{4} + 0 - \frac{\pi}{4} - 0 = \frac{2\pi}{4} = \frac{\pi}{2} \] Vậy tổng quãng đường là: \[ s(t) = \left( 1 - \frac{\pi}{4} \right) + \frac{\pi}{2} = 1 - \frac{\pi}{4} + \frac{2\pi}{4} = 1 + \frac{\pi}{4} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~s(t) = \int_{0}^{\frac{3\pi}{4}} (1 - 2\sin(2t)) \, dt \] Đáp án: A.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved