Vuckckxhkgxkhckhchkckhclhclhclhcl

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN TOÁN TOAN TU TAM CỤM HẢI DƯƠ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_8tTgCpWQcpQZfkJsJTlKQUcfYqI2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để xác định đồ thị của hàm số nào trong các phương án A, B, C, D, chúng ta sẽ kiểm tra từng phương án một. Phương án A: \( y = \frac{2x + 1}{x + 1} \) - Tìm điểm giao với trục \( Oy \): Thay \( x = 0 \) vào phương trình: \[ y = \frac{2(0) + 1}{0 + 1} = 1 \] Điểm giao với trục \( Oy \) là \( (0, 1) \). - Tìm đường tiệm cận đứng: \( x + 1 = 0 \Rightarrow x = -1 \). - Tìm đường tiệm cận ngang: \[ \lim_{x \to \pm\infty} \frac{2x + 1}{x + 1} = \lim_{x \to \pm\infty} \frac{2 + \frac{1}{x}}{1 + \frac{1}{x}} = 2 \] Đường tiệm cận ngang là \( y = 2 \). Phương án B: \( y = \frac{2x - 1}{x - 1} \) - Tìm điểm giao với trục \( Oy \): Thay \( x = 0 \) vào phương trình: \[ y = \frac{2(0) - 1}{0 - 1} = 1 \] Điểm giao với trục \( Oy \) là \( (0, 1) \). - Tìm đường tiệm cận đứng: \( x - 1 = 0 \Rightarrow x = 1 \). - Tìm đường tiệm cận ngang: \[ \lim_{x \to \pm\infty} \frac{2x - 1}{x - 1} = \lim_{x \to \pm\infty} \frac{2 - \frac{1}{x}}{1 - \frac{1}{x}} = 2 \] Đường tiệm cận ngang là \( y = 2 \). Phương án C: \( y = 2x + \frac{1}{x + 1} \) - Tìm điểm giao với trục \( Oy \): Thay \( x = 0 \) vào phương trình: \[ y = 2(0) + \frac{1}{0 + 1} = 1 \] Điểm giao với trục \( Oy \) là \( (0, 1) \). - Tìm đường tiệm cận đứng: \( x + 1 = 0 \Rightarrow x = -1 \). - Tìm đường tiệm cận ngang: \[ \lim_{x \to \pm\infty} \left( 2x + \frac{1}{x + 1} \right) = \lim_{x \to \pm\infty} 2x + \lim_{x \to \pm\infty} \frac{1}{x + 1} = \pm\infty \] Không có đường tiệm cận ngang. Phương án D: \( y = x^3 - 3x + 1 \) - Tìm điểm giao với trục \( Oy \): Thay \( x = 0 \) vào phương trình: \[ y = 0^3 - 3(0) + 1 = 1 \] Điểm giao với trục \( Oy \) là \( (0, 1) \). - Không có đường tiệm cận đứng hoặc ngang vì đây là hàm đa thức bậc ba. So sánh các phương án trên với đồ thị đã cho, ta thấy rằng đồ thị của hàm số \( y = \frac{2x - 1}{x - 1} \) (phương án B) có các đặc điểm phù hợp nhất với đồ thị đã cho. Đáp án: B. \( y = \frac{2x - 1}{x - 1} \) Câu 2. Thể tích của khối chóp được tính theo công thức: \[ V = \frac{1}{3} \times B \times h \] Trong đó: - \( B \) là diện tích đáy của khối chóp. - \( h \) là chiều cao của khối chóp. Theo đề bài, diện tích đáy \( B = a^2 \) và chiều cao \( h = 3a \). Áp dụng vào công thức trên ta có: \[ V = \frac{1}{3} \times a^2 \times 3a \] \[ V = \frac{1}{3} \times 3a^3 \] \[ V = a^3 \] Vậy thể tích của khối chóp là \( a^3 \). Đáp án đúng là: D. \( a^3 \). Câu 3. Trước tiên, ta xét tính chất của hình bình hành ABCD có tâm O. Ta biết rằng trong hình bình hành, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường chéo. Do đó, ta có: \[ \overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OC} = 2\overrightarrow{OO} = \overrightarrow{0} \] \[ \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OD} = 2\overrightarrow{OO} = \overrightarrow{0} \] Bây giờ, ta xét các vectơ từ đỉnh S đến các đỉnh của đáy ABCD: \[ \overrightarrow{SA} = \overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OA} \] \[ \overrightarrow{SB} = \overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OB} \] \[ \overrightarrow{SC} = \overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OC} \] \[ \overrightarrow{SD} = \overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OD} \] Ta cộng các vectơ này lại: \[ \overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} + \overrightarrow{SD} = (\overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OA}) + (\overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OB}) + (\overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OC}) + (\overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OD}) \] \[ = 4\overrightarrow{SO} + (\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OC} + \overrightarrow{OD}) \] Do tính chất của hình bình hành, ta có: \[ \overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OC} = \overrightarrow{0} \] \[ \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OD} = \overrightarrow{0} \] Vậy: \[ \overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OC} + \overrightarrow{OD} = \overrightarrow{0} \] Do đó: \[ \overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} + \overrightarrow{SD} = 4\overrightarrow{SO} + \overrightarrow{0} = 4\overrightarrow{SO} \] Như vậy, khẳng định đúng là: \[ C.~\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} + \overrightarrow{SD} = 4\overrightarrow{SO}. \] Đáp án: C. Câu 4. Để xác định hàm số nào đồng biến trên R, chúng ta sẽ kiểm tra tính chất đồng biến của từng hàm số đã cho. A. \( y = \left(\frac{2024}{2025}\right)^x \) Hàm số này có dạng \( y = a^x \) với \( a = \frac{2024}{2025} \). Vì \( 0 < \frac{2024}{2025} < 1 \), hàm số này nghịch biến trên R. B. \( y = \log_{2025} x \) Hàm số này có dạng \( y = \log_a x \) với \( a = 2025 \). Vì \( a > 1 \), hàm số này đồng biến trên khoảng \( (0, +\infty) \), nhưng không đồng biến trên R vì nó không xác định trên toàn bộ R. C. \( y = \ln x \) Hàm số này có dạng \( y = \ln x \). Đây là hàm số lôgarit tự nhiên, đồng biến trên khoảng \( (0, +\infty) \), nhưng không đồng biến trên R vì nó không xác định trên toàn bộ R. D. \( y = e^x \) Hàm số này có dạng \( y = a^x \) với \( a = e \). Vì \( e > 1 \), hàm số này đồng biến trên R. Từ các phân tích trên, chúng ta thấy rằng chỉ có hàm số \( y = e^x \) là đồng biến trên R. Vậy đáp án đúng là: \[ D.~y = e^x. \] Câu 5. Mặt phẳng (P) đi qua điểm $A(1;2;3)$ và vuông góc với trục hoành, tức là nó song song với mặt phẳng yOz. Phương trình của mặt phẳng (P) sẽ có dạng: \[ x = d \] Do mặt phẳng (P) đi qua điểm $A(1;2;3)$, ta thay tọa độ của điểm A vào phương trình trên để tìm giá trị của $d$: \[ 1 = d \] Vậy phương trình của mặt phẳng (P) là: \[ x - 1 = 0 \] Đáp án đúng là: C. \( x - 1 = 0 \). Câu 6. Để giải bất phương trình $\log_2(x-1) < 3$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với bất phương trình $\log_2(x-1)$, ta cần đảm bảo rằng $x-1 > 0$. Do đó: \[ x > 1 \] 2. Giải bất phương trình: - Ta có $\log_2(x-1) < 3$. Để giải bất phương trình này, ta chuyển về dạng tương đương bằng cách sử dụng tính chất của lôgarit: \[ \log_2(x-1) < \log_2(2^3) \] - Điều này tương đương với: \[ \log_2(x-1) < \log_2(8) \] - Vì hàm lôgarit cơ số 2 là hàm đồng biến, nên ta có: \[ x-1 < 8 \] - Giải bất phương trình này: \[ x < 9 \] 3. Xác định tập nghiệm: - Kết hợp điều kiện xác định $x > 1$ và kết quả từ bước giải bất phương trình $x < 9$, ta có: \[ 1 < x < 9 \] - Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \[ S = (1, 9) \] Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~S=(1;9) \] Câu 7. Để tính diện tích S của hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị (C), trục hoành và hai đường thẳng \( y = a \) và \( y = b \), ta cần sử dụng công thức tích phân để tính diện tích dưới đồ thị hàm số \( f(x) \). Công thức tính diện tích S của hình phẳng (H) là: \[ S = \int_{a}^{b} |f(x)| \, dx \] Lý do: - \( |f(x)| \) đảm bảo rằng diện tích luôn dương, kể cả khi \( f(x) \) có giá trị âm. - Giới hạn tích phân từ \( a \) đến \( b \) xác định khoảng trên trục hoành mà ta đang tính diện tích. Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~S = \int_{a}^{b} |f(x)| \, dx \] Câu 8. Để tìm một nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = 3x^2 - 2x + 2025 \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định nguyên hàm của mỗi thành phần trong hàm số \( f(x) \). - Nguyên hàm của \( 3x^2 \) là \( \int 3x^2 \, dx = 3 \cdot \frac{x^3}{3} = x^3 \). - Nguyên hàm của \( -2x \) là \( \int -2x \, dx = -2 \cdot \frac{x^2}{2} = -x^2 \). - Nguyên hàm của hằng số \( 2025 \) là \( \int 2025 \, dx = 2025x \). Bước 2: Gộp các nguyên hàm lại và thêm hằng số \( C \): \[ F(x) = x^3 - x^2 + 2025x + C \] Vậy, một nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 3x^2 - 2x + 2025 \) là: \[ F(x) = x^3 - x^2 + 2025x + C \] Đáp số: \( F(x) = x^3 - x^2 + 2025x + C \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Apple_8tTgCpWQcpQZfkJsJTlKQUcfYqI2


Câu 1:


Dựa vào đồ thị, ta thấy:

- Đồ thị có tiệm cận đứng $x = -1$.

- Tiệm cận ngang $y = 2$.

- Đồ thị cắt trục $Oy$ tại điểm $(0; -2)$


Xét các đáp án:

- A. $y = \frac{2x+1}{x+1}$ có tiệm cận ngang $y = 2$ và tiệm cận đứng $x = -1$.

- B. $y = \frac{2x-1}{x-1}$ có tiệm cận ngang $y = 2$ và tiệm cận đứng $x = 1$.

- C. $y = 2x + \frac{1}{x+1}$ có tiệm cận đứng $x = -1$ nhưng không có tiệm cận ngang.

- D. $y = x^3 - 3x + 1$ không có tiệm cận.


Kiểm tra điểm $(0; -2)$

- A. $y(0) = \frac{2(0)+1}{0+1} = 1 \neq -2$.

- C. $y(0) = 2(0) + \frac{1}{0+1} = 1 \neq -2$.


Tuy nhiên, nếu ta viết lại phương trình ở đáp án A:

$y = \frac{2x+1}{x+1} = \frac{2x+2-1}{x+1} = \frac{2(x+1)-1}{x+1} = 2 - \frac{1}{x+1}$

Khi $x=0$, $y = 2 - \frac{1}{0+1} = 2-1 = 1$


Ta thấy rằng đồ thị không cắt trục $Oy$ tại $(0;-2)$


Câu 2:


Thể tích khối chóp là: $V = \frac{1}{3}Bh = \frac{1}{3}a^2(3a) = a^3$.


Vậy đáp án là D. $a^3$.


Câu 3:


Vì ABCD là hình bình hành tâm O, ta có:

- $\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OC} = \overrightarrow{0} \Rightarrow \overrightarrow{OA} = -\overrightarrow{OC}$

- $\overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OD} = \overrightarrow{0} \Rightarrow \overrightarrow{OB} = -\overrightarrow{OD}$

Khi đó:

- $\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SC} = \overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OA} + \overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OC} = 2\overrightarrow{SO} + (\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OC}) = 2\overrightarrow{SO} + \overrightarrow{0} = 2\overrightarrow{SO}$.


Vậy đáp án là A. $\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SC} = 2\overrightarrow{SO}$.


Câu 4:


Xét các hàm số:

- A. $y = (\frac{2024}{2025})^x$. Vì $\frac{2024}{2025} < 1$ nên hàm số nghịch biến.

- B. $y = \log_{2025} x$. Hàm số đồng biến trên $(0; +\infty)$.

- C. $y = \ln x$. Hàm số đồng biến trên $(0; +\infty)$.

- D. $y = e^x$. Hàm số đồng biến trên R.


Vậy đáp án là D. $y = e^x$.


Câu 5:


Mặt phẳng (P) vuông góc với trục hoành Ox nên (P) có dạng: $x + D = 0$.

Vì (P) đi qua A(1;2;3) nên $1 + D = 0 \Rightarrow D = -1$.

Vậy phương trình của (P) là: $x - 1 = 0$.


Vậy đáp án là C. $x-1=0$.


Câu 6:


Ta có: $\log_2 (x-1) < 3 \Leftrightarrow x-1 < 2^3 \Leftrightarrow x-1 < 8 \Leftrightarrow x < 9$.

Điều kiện: $x-1 > 0 \Leftrightarrow x > 1$.

Vậy tập nghiệm là $1 < x < 9 \Leftrightarrow S = (1;9)$.


Vậy đáp án là C. $S=(1;9)$.


Câu 7:


Diện tích hình phẳng $(H)$ giới hạn bởi đồ thị $(C)$ của hàm số $y = f(x)$, trục hoành và hai đường thẳng $x = a, x = b$ được tính theo công thức:

$S = \int_a^b |f(x)| dx$.


Vậy đáp án là B. $S = \int_a^b |f(x)|dx$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved