avatar
level icon
TH

21/05/2025

giải chi tiết

u) vị trí điểm P cách mặt sàn nhà xe là m Câu 4: Trước khi tung ra một dòng điện thoại
rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của TH
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4: a) Xác suất $P(B)$ và $P(\overline{B})$: - Số người trả lời "sẽ mua" là 120 người. - Số người trả lời "không mua" là 130 người. - Tổng số người được phỏng vấn là 250 người. Do đó: \[ P(B) = \frac{120}{250} = \frac{12}{25} \] \[ P(\overline{B}) = \frac{130}{250} = \frac{13}{25} \] b) Xác suất có điều kiện $P(A|B)$ và $P(A|\overline{B})$: - Tỉ lệ khách hàng thực sự sẽ mua sản phẩm trong nhóm trả lời "sẽ mua" là 80%, tức là $P(A|B) = 0,8$. - Tỉ lệ khách hàng thực sự sẽ mua sản phẩm trong nhóm trả lời "không mua" là 20%, tức là $P(A|\overline{B}) = 0,2$. c) Xác suất $P(A)$: Áp dụng công thức xác suất tổng: \[ P(A) = P(A|B) \cdot P(B) + P(A|\overline{B}) \cdot P(\overline{B}) \] \[ P(A) = 0,8 \cdot \frac{12}{25} + 0,2 \cdot \frac{13}{25} \] \[ P(A) = \frac{0,8 \times 12}{25} + \frac{0,2 \times 13}{25} \] \[ P(A) = \frac{9,6}{25} + \frac{2,6}{25} \] \[ P(A) = \frac{12,2}{25} \] \[ P(A) = 0,488 \] d) Trong số những người được phỏng vấn thực sự sẽ mua sản phẩm, có bao nhiêu phần trăm người đã trả lời "sẽ mua" khi được phỏng vấn? Ta cần tính xác suất có điều kiện $P(B|A)$: \[ P(B|A) = \frac{P(A|B) \cdot P(B)}{P(A)} \] \[ P(B|A) = \frac{0,8 \cdot \frac{12}{25}}{0,488} \] \[ P(B|A) = \frac{\frac{9,6}{25}}{0,488} \] \[ P(B|A) = \frac{9,6}{25 \times 0,488} \] \[ P(B|A) = \frac{9,6}{12,2} \] \[ P(B|A) \approx 0,787 \] Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị: \[ P(B|A) \approx 79\% \] Đáp số: a) $P(B) = \frac{12}{25}$; $P(\overline{B}) = \frac{13}{25}$ b) $P(A|B) = 0,8$; $P(A|\overline{B}) = 0,2$ c) $P(A) = 0,488$ d) 79% Câu 1: Để tính khoảng cách giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (SCD), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm diện tích của tam giác SCD: - Tam giác SCD có đáy CD = 3 và chiều cao từ S hạ vuông góc xuống CD. - Vì SA vuông góc với mặt phẳng đáy, nên SA cũng vuông góc với CD. - Chiều cao từ S xuống CD là SA = 4. - Diện tích tam giác SCD: \[ S_{SCD} = \frac{1}{2} \times CD \times SA = \frac{1}{2} \times 3 \times 4 = 6 \] 2. Tính thể tích của khối chóp S.ABCD: - Diện tích đáy ABCD là: \[ S_{ABCD} = 3 \times 3 = 9 \] - Thể tích khối chóp S.ABCD: \[ V_{S.ABCD} = \frac{1}{3} \times S_{ABCD} \times SA = \frac{1}{3} \times 9 \times 4 = 12 \] 3. Tính thể tích của khối chóp S.ABD: - Diện tích tam giác ABD: \[ S_{ABD} = \frac{1}{2} \times AB \times AD = \frac{1}{2} \times 3 \times 3 = 4.5 \] - Thể tích khối chóp S.ABD: \[ V_{S.ABD} = \frac{1}{3} \times S_{ABD} \times SA = \frac{1}{3} \times 4.5 \times 4 = 6 \] 4. Tính thể tích của khối chóp S.BCD: - Thể tích khối chóp S.BCD: \[ V_{S.BCD} = V_{S.ABCD} - V_{S.ABD} = 12 - 6 = 6 \] 5. Tính khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SCD): - Gọi khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SCD) là h. - Thể tích khối chóp S.BCD cũng có thể được tính qua diện tích tam giác SCD và khoảng cách h: \[ V_{S.BCD} = \frac{1}{3} \times S_{SCD} \times h \] - Thay các giá trị đã biết vào: \[ 6 = \frac{1}{3} \times 6 \times h \implies h = 3 \] 6. Tính khoảng cách giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (SCD): - Vì AB song song với CD, khoảng cách giữa AB và (SCD) bằng khoảng cách từ bất kỳ điểm trên AB đến (SCD). Chọn điểm B trên AB, ta đã tính được khoảng cách từ B đến (SCD) là 3. Do đó, khoảng cách giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (SCD) là 3. Kết quả làm tròn đến hàng phần mười là 3.0. Câu 2: Để tìm tổng quãng đường ngắn nhất mà người đưa thư có thể đi, ta sẽ áp dụng thuật toán tìm đường đi ngắn nhất trong đồ thị, cụ thể là thuật toán Nearest Neighbor hoặc thuật toán Prim. Tuy nhiên, trong trường hợp này, ta sẽ áp dụng trực tiếp phương pháp tìm đường đi ngắn nhất dựa vào dữ liệu đã cho. Bước 1: Xác định các điểm cần đi qua và độ dài các con đường. - Điểm A (bưu điện) - Các điểm khác: B, C, D, E, F, G, H Độ dài các con đường: - AB = 3 - AC = 4 - AD = 5 - AE = 6 - AF = 7 - AG = 8 - AH = 9 - BC = 2 - BD = 3 - BE = 4 - BF = 5 - BG = 6 - BH = 7 - CD = 1 - CE = 2 - CF = 3 - CG = 4 - CH = 5 - DE = 1 - DF = 2 - DG = 3 - DH = 4 - EF = 1 - EG = 2 - EH = 3 - FG = 1 - FH = 2 - GH = 1 Bước 2: Tìm đường đi ngắn nhất từ A đến các điểm khác và trở về A. Ta sẽ áp dụng thuật toán Nearest Neighbor để tìm đường đi ngắn nhất. - Bắt đầu từ A, chọn điểm gần nhất là B (AB = 3). - Từ B, chọn điểm gần nhất là C (BC = 2). - Từ C, chọn điểm gần nhất là D (CD = 1). - Từ D, chọn điểm gần nhất là E (DE = 1). - Từ E, chọn điểm gần nhất là F (EF = 1). - Từ F, chọn điểm gần nhất là G (FG = 1). - Từ G, chọn điểm gần nhất là H (GH = 1). - Cuối cùng, trở về A từ H (AH = 9). Tổng quãng đường: \[ AB + BC + CD + DE + EF + FG + GH + HA = 3 + 2 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 9 = 19 \] Vậy tổng quãng đường ngắn nhất mà người đưa thư có thể đi là 19 đơn vị độ dài.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved