Ghi ra đáp án và lời giải chi tiết cho các câu sau:

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngô Thục Linh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1. Để tìm số tự nhiên , chúng ta cần so sánh các phân số đã cho với số thập phân . Trước hết, ta viết các phân số dưới dạng số thập phân: Bây giờ, ta cần tìm sao cho: Ta thấy rằng số thập phân nằm giữa 134,247 và 134,267. Do đó, chữ số phải lớn hơn 4 nhưng nhỏ hơn 6. Như vậy, có thể là 5. Kết luận: Bài 2. Để tìm số thứ 7 của dãy số 3, 5, 8, 13, 21, ..., chúng ta cần nhận thấy quy luật của dãy số này. Quy luật của dãy số là mỗi số tiếp theo bằng tổng của hai số đứng liền trước nó. Ta sẽ tính từng số một: - Số thứ 1: 3 - Số thứ 2: 5 - Số thứ 3: 8 (vì 3 + 5 = 8) - Số thứ 4: 13 (vì 5 + 8 = 13) - Số thứ 5: 21 (vì 8 + 13 = 21) - Số thứ 6: 34 (vì 13 + 21 = 34) - Số thứ 7: 55 (vì 21 + 34 = 55) Vậy số thứ 7 của dãy số là 55. Bài 3. Để tính giá trị biểu thức , chúng ta sẽ thực hiện từng phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Bước 1: Tính Bước 2: Tính Bước 3: Tính Bước 4: Thay kết quả của các phép tính vào biểu thức ban đầu và thực hiện phép cộng và trừ Bước 5: Tính tổng của Bước 6: Tính hiệu của Vậy giá trị của biểu thức là . Bài 4. Để tìm chữ số tận cùng của dãy số 11 x 13 x 15 x 17 x 19 x ... x 2019, chúng ta cần quan sát các chữ số tận cùng của các thừa số trong dãy. Dãy số bắt đầu từ 11 và kết thúc tại 2019, với mỗi số cách nhau 2 đơn vị (11, 13, 15, 17, 19,..., 2019). Chữ số tận cùng của các số này lần lượt là 1, 3, 5, 7, 9. Chúng ta thấy rằng trong mỗi nhóm 5 số liên tiếp, chữ số tận cùng của các số sẽ lặp lại theo thứ tự 1, 3, 5, 7, 9. Bây giờ, chúng ta cần xác định xem có bao nhiêu nhóm 5 số như vậy trong dãy từ 11 đến 2019. Số lượng các số trong dãy là: (2019 - 11) : 2 + 1 = 2008 : 2 + 1 = 1004 + 1 = 1005 (số) Vậy dãy số có 1005 số. Ta chia 1005 cho 5 để xác định số nhóm 5 số: 1005 : 5 = 201 (nhóm) Như vậy, dãy số có 201 nhóm, mỗi nhóm có 5 số với các chữ số tận cùng lần lượt là 1, 3, 5, 7, 9. Khi nhân các số trong mỗi nhóm, ta có: 1 x 3 x 5 x 7 x 9 = 945 Chữ số tận cùng của 945 là 5. Vì dãy số có 201 nhóm, mỗi nhóm có chữ số tận cùng là 5, nên khi nhân tất cả các nhóm lại với nhau, chữ số tận cùng của tích sẽ là 5. Vậy chữ số tận cùng của dãy số 11 x 13 x 15 x 17 x 19 x ... x 2019 là 5. Bài 5. Để tìm số bi của Nam, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp tìm số chia hết cho nhiều số. 1. Xác định điều kiện: - Số bi chia cho 5 dư 3. - Số bi chia hết cho 2 và 9. - Số bi nằm trong khoảng từ 110 đến 250. 2. Tìm số chia hết cho cả 2 và 9: - Một số chia hết cho cả 2 và 9 phải là bội số chung của 2 và 9. - Bội số chung nhỏ nhất của 2 và 9 là 18. 3. Kiểm tra các bội số của 18 trong khoảng từ 110 đến 250: - Các bội số của 18 trong khoảng này là: 108, 126, 144, 162, 180, 198, 216, 234, 252. - Trong đó, các số nằm trong khoảng từ 110 đến 250 là: 126, 144, 162, 180, 198, 216, 234. 4. Kiểm tra điều kiện chia cho 5 dư 3: - Ta kiểm tra từng số trên: - 126 : 5 = 25 dư 1 (không thỏa mãn) - 144 : 5 = 28 dư 4 (không thỏa mãn) - 162 : 5 = 32 dư 2 (không thỏa mãn) - 180 : 5 = 36 dư 0 (không thỏa mãn) - 198 : 5 = 39 dư 3 (thỏa mãn) - 216 : 5 = 43 dư 1 (không thỏa mãn) - 234 : 5 = 46 dư 4 (không thỏa mãn) 5. Kết luận: - Số duy nhất thỏa mãn tất cả các điều kiện là 198. Vậy số bi của Nam là 198 viên. Bài 6. Hiệu số tuổi của hai chị em không thay đổi theo thời gian. Vậy cách đây 4 năm tuổi em kém tuổi chị số tuổi là: 28 - 4 x 2 = 20 (tuổi). Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 4 = 1 (phần). Tuổi em hiện nay là: 20 : 1 x 4 = 80 (tuổi). Đáp số: 80 tuổi. Bài 7. Chiều dài mới so với chiều dài ban đầu là: Chiều rộng mới so với chiều rộng ban đầu là: Diện tích mới so với diện tích ban đầu là: Diện tích mới là: Đổi: Đáp số: 0,2424 ha Bài 8. Gọi số bóng xanh là 9 phần thì số bóng vàng lúc sau là 5 phần. Số bóng vàng lúc sau hơn số bóng vàng lúc đầu là 6 bóng. Số bóng vàng lúc sau hơn số bóng vàng lúc đầu là: 5 - 3 = 2 (phần) Số bóng vàng lúc đầu là: 6 : 2 × 3 = 9 (bóng) Đáp số: 9 bóng vàng Bài 1. Trên cùng một đoạn đường, vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian: GỌi vận tốc dự định Nam đi nửa quãng đường còn lại là với thời gian là giờ GỌi vận tốc thực Nam đi nửa quãng đường còn lại là với thời gian là giờ Trên cùng một đoạn đường, vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian: Suy ra: Ta có sơ đồ: : |---|---|---|---|---| : |---|---|---|---| Thời gian thực tế đi nửa quãng đường còn lại hơn thời gian dự định là: 4 - 3 = 1 (phần) 1 phần này ứng với 15 phút Thời gian dự định đi nửa quãng đường còn lại là: 15 × 3 = 45 (phút) 45 phút = 0,75 giờ Quãng đường AB là: (km) Đáp số: 60 km Bài 2. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một. a) Tính tỉ số diện tích tam giác ANM và tứ giác BMNC 1. Xác định tỉ lệ các đoạn thẳng: - Vì , nên là trung điểm của . Do đó, . - Vì , nên . 2. Tỉ lệ diện tích tam giác ANM và tam giác ABC: - Tam giác ANM có đáy là và chiều cao từ hạ xuống . - Tam giác ABC có đáy là và chiều cao từ hạ xuống . - Vì , nên diện tích tam giác ANM sẽ là diện tích tam giác ABM. - Diện tích tam giác ABM là diện tích tam giác ABC (vì là trung điểm của ). - Vậy diện tích tam giác ANM là diện tích tam giác ABC. 3. Tỉ lệ diện tích tam giác ANC và tam giác ABC: - Tam giác ANC có đáy là và chiều cao từ hạ xuống . - Vì , nên diện tích tam giác ANC sẽ là diện tích tam giác ABC (vì chiếm của ). 4. Diện tích tam giác BMN: - Diện tích tam giác BMN là diện tích tam giác ABC trừ đi diện tích tam giác ANM và diện tích tam giác ANC. - Diện tích tam giác BMN = Diện tích tam giác ABC - diện tích tam giác ABC. - Diện tích tam giác BMN = diện tích tam giác ABC. 5. Tỉ số diện tích tam giác ANM và tứ giác BMNC: - Diện tích tứ giác BMNC = Diện tích tam giác ABC - Diện tích tam giác ANM. - Diện tích tứ giác BMNC = diện tích tam giác ABC. - Tỉ số diện tích tam giác ANM và tứ giác BMNC = . b) So sánh BC với CD 1. Xác định tỉ lệ các đoạn thẳng: - Vì là trung điểm của , nên . - Vì , nên . 2. So sánh BC với CD: - Khi kéo dài cắt nhau ở , ta thấy rằng nằm trên đường thẳng . - Vì là trung điểm của chia thành tỉ lệ , nên sẽ nằm trên và tạo ra một đoạn thẳng lớn hơn . Kết luận: - Tỉ số diện tích tam giác ANM và tứ giác BMNC là . - lớn hơn .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi