Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2.
Để tính cosin của góc giữa SC và (ABCD), ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định tâm O của đáy ABCD:
Vì ABCD là hình vuông cạnh \(2a\), tâm O của hình vuông này sẽ là giao điểm của các đường chéo AC và BD. Ta có:
\[
OA = OB = OC = OD = a\sqrt{2}
\]
2. Tính khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ABCD):
Vì \((SAB) \perp (ABCD)\) và tam giác SAB là tam giác đều cạnh \(2a\), chiều cao hạ từ S xuống AB sẽ là:
\[
SO = \frac{\sqrt{3}}{2} \times 2a = a\sqrt{3}
\]
3. Tính khoảng cách từ S đến C:
Ta sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác SOC:
\[
SC = \sqrt{SO^2 + OC^2} = \sqrt{(a\sqrt{3})^2 + (a\sqrt{2})^2} = \sqrt{3a^2 + 2a^2} = \sqrt{5a^2} = a\sqrt{5}
\]
4. Tính cosin của góc giữa SC và (ABCD):
Gọi góc giữa SC và (ABCD) là \(\theta\). Ta có:
\[
\cos \theta = \frac{OC}{SC} = \frac{a\sqrt{2}}{a\sqrt{5}} = \frac{\sqrt{2}}{\sqrt{5}} = \frac{\sqrt{10}}{5}
\]
Tính gần đúng:
\[
\cos \theta \approx 0.63
\]
5. Kiểm tra lại góc \(\theta\) đã cho:
Ta biết rằng \(\theta \approx 84,2^\circ\). Ta kiểm tra lại:
\[
\cos 84,2^\circ \approx 0.10
\]
Điều này không khớp với kết quả trên, do đó có thể có lỗi trong đề bài hoặc yêu cầu. Tuy nhiên, theo yêu cầu của đề bài, ta vẫn giữ kết quả đã tính toán.
Đáp số:
\[
\cos \theta \approx 0.63
\]
Câu 3.
Để tính $f'(0)$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ)
- Hàm số $y = f(x)$ xác định, khác 0 và có đạo hàm tại mọi điểm trên $\mathbb{R}$.
Bước 2: Biến đổi phương trình đã cho
\[
\frac{f(-x)}{f(x+2)} = \frac{x^2 + 2x + 4}{f(-x)}
\]
Nhân cả hai vế với $f(x+2)$ và $f(-x)$:
\[
f(-x) \cdot f(-x) = (x^2 + 2x + 4) \cdot f(x+2)
\]
\[
[f(-x)]^2 = (x^2 + 2x + 4) \cdot f(x+2)
\]
Bước 3: Thay $x = -2$ vào phương trình
\[
[f(2)]^2 = ((-2)^2 + 2(-2) + 4) \cdot f(0)
\]
\[
[f(2)]^2 = (4 - 4 + 4) \cdot f(0)
\]
\[
[f(2)]^2 = 4 \cdot f(0)
\]
Bước 4: Thay $x = 0$ vào phương trình
\[
[f(0)]^2 = (0^2 + 2 \cdot 0 + 4) \cdot f(2)
\]
\[
[f(0)]^2 = 4 \cdot f(2)
\]
Bước 5: Kết hợp hai phương trình
\[
[f(2)]^2 = 4 \cdot f(0)
\]
\[
[f(0)]^2 = 4 \cdot f(2)
\]
Bước 6: Gọi $f(0) = a$ và $f(2) = b$
\[
b^2 = 4a
\]
\[
a^2 = 4b
\]
Bước 7: Giải hệ phương trình
\[
b^2 = 4a
\]
\[
a^2 = 4b
\]
Thay $b = \frac{a^2}{4}$ vào phương trình đầu tiên:
\[
\left(\frac{a^2}{4}\right)^2 = 4a
\]
\[
\frac{a^4}{16} = 4a
\]
\[
a^4 = 64a
\]
\[
a(a^3 - 64) = 0
\]
Vậy $a = 0$ hoặc $a^3 = 64$. Do $f(x)$ khác 0 nên $a \neq 0$, suy ra $a = 4$.
Do đó, $f(0) = 4$ và $f(2) = 4$.
Bước 8: Tính đạo hàm $f'(0)$
Ta có:
\[
[f(-x)]^2 = (x^2 + 2x + 4) \cdot f(x+2)
\]
Lấy đạo hàm cả hai vế theo $x$:
\[
2f(-x) \cdot (-f'(-x)) = (2x + 2) \cdot f(x+2) + (x^2 + 2x + 4) \cdot f'(x+2)
\]
Thay $x = 0$ vào phương trình đạo hàm:
\[
2f(0) \cdot (-f'(0)) = 2 \cdot f(2) + 4 \cdot f'(2)
\]
\[
2 \cdot 4 \cdot (-f'(0)) = 2 \cdot 4 + 4 \cdot f'(2)
\]
\[
-8f'(0) = 8 + 4f'(2)
\]
Do $f(2) = 4$, ta có:
\[
-8f'(0) = 8 + 4f'(2)
\]
Bước 9: Thay $x = -2$ vào phương trình ban đầu để tìm $f'(-2)$:
\[
[f(2)]^2 = 4 \cdot f(0)
\]
\[
16 = 4 \cdot 4
\]
Do đó, $f'(2) = 0$.
Thay vào phương trình đạo hàm:
\[
-8f'(0) = 8 + 4 \cdot 0
\]
\[
-8f'(0) = 8
\]
\[
f'(0) = -1
\]
Vậy $f'(0) = -1$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.