**Bài 1:**
Hỗn hợp X gồm CuO, Al₂O₃ và FeO có khối lượng 2,54 gam.
- Phương trình phản ứng với HCl:
- CuO + 2HCl → CuCl₂ + H₂O
- Al₂O₃ + 6HCl → 2AlCl₃ + 3H₂O
- FeO + 2HCl → FeCl₂ + H₂O
Tính toán số mol của HCl có trong dung dịch 200 ml 0,5 M:
- Số mol HCl = 0,2 L × 0,5 mol/L = 0,1 mol.
Giả sử số mol của CuO, Al₂O₃, FeO lần lượt là n₁, n₂, n₃. Từ đó, ta có các phương trình sau:
- n₁ + 6n₂ + 2n₃ = 0,1 (số mol HCl đã dùng)
- Khối lượng: 2,54 = 79.5n₁ + 102n₂ + 72n₃
Giải hệ phương trình này, bạn sẽ tìm được giá trị m của hỗn hợp muối thu được.
**Bài 2:**
Hỗn hợp X gồm CuO, MgO và Fe₂O₃ tan trong 400 ml dung dịch HCl 3M.
- Số mol HCl = 0,4 L × 3 mol/L = 1,2 mol.
Phản ứng với HCl:
- CuO + 2HCl → CuCl₂ + H₂O
- MgO + 2HCl → MgCl₂ + H₂O
- Fe₂O₃ + 6HCl → 2FeCl₃ + 3H₂O
Tính số mol HCl đã dùng theo các oxide tương ứng. Sau đó, sử dụng khối lượng muối thu được (65g) để tính toán giá trị của m.
**Bài 3:**
Hỗn hợp X gồm CuO, ZnO, Fe₂O₃ tan trong 100 ml H₂SO₄ 1M.
- Số mol H₂SO₄ = 0,1 L × 1 mol/L = 0,1 mol.
Phản ứng với H₂SO₄:
- CuO + H₂SO₄ → CuSO₄ + H₂O
- ZnO + H₂SO₄ → ZnSO₄ + H₂O
- Fe₂O₃ + 3H₂SO₄ → Fe₂(SO₄)₃ + 3H₂O
Giải tương tự như trên, tìm số mol H₂SO₄ và lượng muối thu được để xác định m.
**Bài 4:**
Hỗn hợp X gồm kim loại M và oxide MO tan trong 0,2 lít H₂SO₄ 0,5M, tạo ra 12,395 lít H₂.
- Số mol H₂SO₄ = 0,2 L × 0,5 mol/L = 0,1 mol.
- Từ phản ứng với H₂, ta biết: n(H₂) = 12,395 L / 22,4 L/mol = 0,553 mol.
Phản ứng giữa kim loại M và H₂SO₄:
- M + H₂SO₄ → MSO₄ + H₂
Tổng số mol của M phản ứng = số mol H₂ tạo thành.
Giả sử khối lượng của M là m₁ và khối lượng của MO là m₂ với m₁ = 0,6m₂. Sử dụng các phương trình để tìm giá trị của m₁ và m₂.
Hy vọng bạn sẽ giải quyết thành công các bài toán này!