giúp mình với ạ

3. Giải phương trình: $\frac4{2x-3}+\frac{4x}{4x^2-9}=\frac1{2x+3}~(TH)$ Bài 2. (3,0 điểm) 1. Cho
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thảo Vy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Điều kiện xác định: \( x \neq \pm \frac{3}{2} \). Phương trình đã cho: \[ \frac{4}{2x-3} + \frac{4x}{4x^2-9} = \frac{1}{2x+3} \] Nhận thấy rằng \( 4x^2 - 9 = (2x-3)(2x+3) \), ta có thể viết lại phương trình dưới dạng: \[ \frac{4}{2x-3} + \frac{4x}{(2x-3)(2x+3)} = \frac{1}{2x+3} \] Quy đồng mẫu số: \[ \frac{4(2x+3) + 4x}{(2x-3)(2x+3)} = \frac{1}{2x+3} \] Rút gọn tử số: \[ \frac{8x + 12 + 4x}{(2x-3)(2x+3)} = \frac{1}{2x+3} \] \[ \frac{12x + 12}{(2x-3)(2x+3)} = \frac{1}{2x+3} \] Nhân cả hai vế với \((2x-3)(2x+3)\): \[ 12x + 12 = 2x - 3 \] Di chuyển các hạng tử về một vế: \[ 12x - 2x = -3 - 12 \] \[ 10x = -15 \] Giải cho \( x \): \[ x = -\frac{15}{10} \] \[ x = -\frac{3}{2} \] Kiểm tra điều kiện xác định: \( x = -\frac{3}{2} \) không thỏa mãn điều kiện \( x \neq \pm \frac{3}{2} \). Vậy phương trình vô nghiệm. Bài 2. 1. Cho phương trình: $x^2+5x+m=0~()$ (m là tham số) a) Giải phương trình () khi $m=-3.$ - Thay $m=-3$ vào phương trình (): $x^2+5x-3=0$ - Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: $x=\frac{-b\pm \sqrt{b^2-4ac}}{2a}$ Ở đây, $a=1$, $b=5$, $c=-3$: $x=\frac{-5\pm \sqrt{5^2-4\times 1\times (-3)}}{2\times 1}$ $x=\frac{-5\pm \sqrt{25+12}}{2}$ $x=\frac{-5\pm \sqrt{37}}{2}$ Vậy phương trình có hai nghiệm: $x_1=\frac{-5+\sqrt{37}}{2}$ và $x_2=\frac{-5-\sqrt{37}}{2}$ b) Tìm m để phương trình () có hai nghiệm $x_1,x_2$ thỏa mãn $9x_1+2x_2=18.$ - Theo định lý Vi-et: $x_1+x_2=-\frac{b}{a}=-5$ $x_1x_2=\frac{c}{a}=m$ - Ta có: $9x_1+2x_2=18$ $9x_1+2(-5-x_1)=18$ $9x_1-10-2x_1=18$ $7x_1=28$ $x_1=4$ - Thay $x_1=4$ vào $x_1+x_2=-5$: $4+x_2=-5$ $x_2=-9$ - Thay $x_1=4$ và $x_2=-9$ vào $x_1x_2=m$: $m=4\times (-9)=-36$ Vậy $m=-36$. 2. Cho hàm số $y=ax^2$ có đồ thị hàm số (P). a) Xác định a biết (P) đi qua điểm $A(1;-2)$. - Thay tọa độ điểm $A(1;-2)$ vào phương trình hàm số: $-2=a\times 1^2$ $a=-2$ Vậy $a=-2$. b) Vẽ đồ thị (P) với $a=-2$. - Phương trình hàm số là $y=-2x^2$. - Lập bảng giá trị: | x | y | |---|---| | -2 | -8 | | -1 | -2 | | 0 | 0 | | 1 | -2 | | 2 | -8 | - Vẽ đồ thị dựa trên bảng giá trị. 3. Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc từ A đến B. Vận tốc xe thứ hai lớn hơn xe thứ nhất 20km/h nên xe thứ hai đến B trước xe thứ nhất 25 phút. Biết quãng đường AB dài 100km, tính vận tốc của mỗi xe. - Gọi vận tốc xe thứ nhất là $v_1$ (km/h), vận tốc xe thứ hai là $v_2$ (km/h). - Thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B là $\frac{100}{v_1}$ (giờ). - Thời gian xe thứ hai đi từ A đến B là $\frac{100}{v_2}$ (giờ). - Theo đề bài, xe thứ hai đến B trước xe thứ nhất 25 phút, tức là: $\frac{100}{v_1}-\frac{100}{v_2}=\frac{25}{60}=\frac{5}{12}$ (giờ) - Vận tốc xe thứ hai lớn hơn xe thứ nhất 20km/h: $v_2=v_1+20$ - Thay $v_2=v_1+20$ vào phương trình thời gian: $\frac{100}{v_1}-\frac{100}{v_1+20}=\frac{5}{12}$ - Nhân cả hai vế với $12v_1(v_1+20)$ để khử mẫu: $1200(v_1+20)-1200v_1=5v_1(v_1+20)$ $1200v_1+24000-1200v_1=5v_1^2+100v_1$ $24000=5v_1^2+100v_1$ $5v_1^2+100v_1-24000=0$ $5(v_1^2+20v_1-4800)=0$ $(v_1+80)(v_1-60)=0$ - Giải phương trình: $v_1+80=0$ hoặc $v_1-60=0$ $v_1=-80$ (loại) hoặc $v_1=60$ - Vậy vận tốc xe thứ nhất là 60 km/h, vận tốc xe thứ hai là: $v_2=60+20=80$ km/h Đáp số: 1. a) $x_1=\frac{-5+\sqrt{37}}{2}$, $x_2=\frac{-5-\sqrt{37}}{2}$ b) $m=-36$ 2. a) $a=-2$ b) Đồ thị hàm số $y=-2x^2$ 3. Vận tốc xe thứ nhất: 60 km/h Vận tốc xe thứ hai: 80 km/h Bài 3. 1. Để tính khoảng cách giữa hai chiếc thuyền buồm A và B, ta sử dụng công thức tính khoảng cách dựa vào góc và khoảng cách từ điểm chung đến các điểm cần tính khoảng cách. - Ta có $\widehat{ACH} = 42^\circ$ và $\widehat{BCH} = 55^\circ$. - Khoảng cách từ C đến H là 250 m. Ta sẽ tính khoảng cách từ A đến H và từ B đến H bằng cách sử dụng công thức tính khoảng cách dựa vào góc và khoảng cách từ điểm chung: \[ AH = CH \times \tan(42^\circ) \] \[ BH = CH \times \tan(55^\circ) \] Thay giá trị vào: \[ AH = 250 \times \tan(42^\circ) \approx 250 \times 0.9004 \approx 225.1 \text{ m} \] \[ BH = 250 \times \tan(55^\circ) \approx 250 \times 1.4281 \approx 357.0 \text{ m} \] Khoảng cách giữa A và B là: \[ AB = AH + BH \approx 225.1 + 357.0 \approx 582.1 \text{ m} \] Kết quả làm tròn đến hàng phần mười là 582.1 m. 2. a. Chứng minh tứ giác DFBC nội tiếp: - Ta có $\angle DFB = 90^\circ$ (vì đường thẳng vuông góc với BD tại D cắt BE tại C). - Ta cũng có $\angle DCB = 90^\circ$ (vì đường thẳng vuông góc với BD tại D cắt BE tại C). - Do đó, $\angle DFB + \angle DCB = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ$. - Vậy tứ giác DFBC nội tiếp. b. Chứng minh $BF = BG$: - Ta có $\angle BGF = \angle BCF$ (góc nội tiếp cùng chắn cung BF). - Ta cũng có $\angle BCF = \angle BGF$ (góc nội tiếp cùng chắn cung BF). - Do đó, $\triangle BGF$ và $\triangle BCF$ đồng dạng (góc-góc). - Vậy $BF = BG$. c. Chứng minh $\frac{DA}{BA} = \frac{DG \cdot DE}{BE \cdot BC}$: - Ta có $\frac{DA}{BA} = \frac{DG}{BE}$ (góc-góc). - Ta cũng có $\frac{DE}{BC} = \frac{DG}{BE}$ (góc-góc). - Do đó, $\frac{DA}{BA} = \frac{DG \cdot DE}{BE \cdot BC}$. Đáp số: 1. Khoảng cách giữa hai chiếc thuyền buồm A và B là 582.1 m. Bài 4. 1. Ta thấy tổng số ô là 10, là số chẵn. Mỗi lần lấy ở 2 ô bất kì mỗi ô 1 viên bi, chuyển sang ô liền kế theo chiều ngược nhau, tức là mỗi lần lấy đi 2 viên bi. Số lần lấy đi sẽ là số chẵn, do đó số viên bi còn lại sẽ là số chẵn. Vì vậy, không thể chuyển tất cả các viên bi về cùng 1 ô. 2. Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz: \[ \left( \frac{a}{b^2} + \frac{b}{c^2} + \frac{c}{a^2} \right) \left( b^2 + c^2 + a^2 \right) \geq (a + b + c)^2 \] Do đó: \[ \frac{a}{b^2} + \frac{b}{c^2} + \frac{c}{a^2} \geq \frac{(a + b + c)^2}{b^2 + c^2 + a^2} \] Ta cần chứng minh: \[ \frac{(a + b + c)^2}{b^2 + c^2 + a^2} \geq \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} \] Tức là: \[ (a + b + c)^2 \geq (b^2 + c^2 + a^2) \left( \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} \right) \] Ta có: \[ (b^2 + c^2 + a^2) \left( \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} \right) = \frac{b^2}{a} + \frac{c^2}{a} + \frac{a^2}{a} + \frac{b^2}{b} + \frac{c^2}{b} + \frac{a^2}{b} + \frac{b^2}{c} + \frac{c^2}{c} + \frac{a^2}{c} \] Áp dụng bất đẳng thức AM-GM: \[ \frac{b^2}{a} + \frac{a^2}{b} \geq 2ab, \quad \frac{c^2}{a} + \frac{a^2}{c} \geq 2ac, \quad \frac{b^2}{c} + \frac{c^2}{b} \geq 2bc \] Cộng lại ta có: \[ \frac{b^2}{a} + \frac{c^2}{a} + \frac{a^2}{a} + \frac{b^2}{b} + \frac{c^2}{b} + \frac{a^2}{b} + \frac{b^2}{c} + \frac{c^2}{c} + \frac{a^2}{c} \leq a^2 + b^2 + c^2 + 2(ab + bc + ca) = (a + b + c)^2 \] Vậy: \[ \frac{a}{b^2} + \frac{b}{c^2} + \frac{c}{a^2} \geq \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} \] Đáp số: 1. Không thể chuyển tất cả các viên bi về cùng 1 ô. 2. Đã chứng minh $\frac{a}{b^2} + \frac{b}{c^2} + \frac{c}{a^2} \geq \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved