Câu 1.
a) Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm đã cho như sau:
Thời gian tự học (phút) | Tần số tương đối (%)
-------------------------------------------------
0 - 10 | 10%
10 - 20 | 20%
20 - 30 | 30%
30 - 40 | 25%
40 - 50 | 15%
b) Bảng tần số tương đối ghép nhóm theo nhóm đã lập ở trên:
Thời gian tự học (phút) | Tần số tương đối (%)
-------------------------------------------------
0 - 10 | 10%
10 - 20 | 20%
20 - 30 | 30%
30 - 40 | 25%
40 - 50 | 15%
c) Mô tả không gian mẫu của phép thử:
- Mỗi lần lấy ra một quả bóng, ta có thể lấy được quả bóng màu xanh, quả bóng màu vàng hoặc quả bóng màu đỏ.
- Vì lấy ngẫu nhiên và ghi lại màu của quả bóng, sau đó lấy tiếp một quả bóng trong hộp, nên mỗi lần lấy ra đều có 3 khả năng xảy ra.
Không gian mẫu của phép thử là:
{(X, X), (X, V), (X, Đ), (V, X), (V, V), (V, Đ), (Đ, X), (Đ, V), (Đ, Đ)}
Trong đó:
- X: Quả bóng màu xanh
- V: Quả bóng màu vàng
- Đ: Quả bóng màu đỏ
Tính xác suất để lấy được hai quả bóng màu xanh và màu đỏ:
- Số trường hợp thuận lợi là (X, Đ) và (Đ, X).
- Tổng số trường hợp có thể xảy ra là 9 (không gian mẫu).
Vậy xác suất để lấy được hai quả bóng màu xanh và màu đỏ là:
\[ P = \frac{2}{9} \]
Đáp số:
a) Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm đã cho như trên.
b) Bảng tần số tương đối ghép nhóm theo nhóm đã lập ở trên.
c) Xác suất để lấy được hai quả bóng màu xanh và màu đỏ là $\frac{2}{9}$.
Câu 2.
a) Tính: $P=\sqrt{20}-3\sqrt{45}+\frac{\sqrt{55}}{\sqrt{11}}.$
Đầu tiên, ta rút gọn các căn bậc hai:
\[ \sqrt{20} = \sqrt{4 \times 5} = 2\sqrt{5} \]
\[ 3\sqrt{45} = 3\sqrt{9 \times 5} = 3 \times 3\sqrt{5} = 9\sqrt{5} \]
\[ \frac{\sqrt{55}}{\sqrt{11}} = \sqrt{\frac{55}{11}} = \sqrt{5} \]
Thay vào biểu thức P:
\[ P = 2\sqrt{5} - 9\sqrt{5} + \sqrt{5} \]
\[ P = (2 - 9 + 1)\sqrt{5} \]
\[ P = -6\sqrt{5} \]
b) Rút gọn biểu thức: $Q=\frac{6\sqrt{x}+8}{x-16}+\frac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}+4}$ với $x \geq 0$ và $x \neq 16.$
Điều kiện xác định: $x \geq 0$ và $x \neq 16$.
Ta thực hiện phép cộng các phân thức:
\[ Q = \frac{6\sqrt{x} + 8}{(x - 16)} + \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} + 4} \]
Chúng ta sẽ tìm mẫu chung của hai phân thức:
\[ Q = \frac{(6\sqrt{x} + 8)(\sqrt{x} + 4) + (\sqrt{x} + 2)(x - 16)}{(x - 16)(\sqrt{x} + 4)} \]
Phân tích và rút gọn:
\[ Q = \frac{6x + 24\sqrt{x} + 8\sqrt{x} + 32 + x\sqrt{x} - 16\sqrt{x} + 2x - 32}{(x - 16)(\sqrt{x} + 4)} \]
\[ Q = \frac{6x + 8\sqrt{x} + 32 + x\sqrt{x} - 16\sqrt{x} + 2x - 32}{(x - 16)(\sqrt{x} + 4)} \]
\[ Q = \frac{8x + x\sqrt{x} - 8\sqrt{x}}{(x - 16)(\sqrt{x} + 4)} \]
\[ Q = \frac{x(\sqrt{x} + 8) - 8(\sqrt{x} + 8)}{(x - 16)(\sqrt{x} + 4)} \]
\[ Q = \frac{(x - 8)(\sqrt{x} + 8)}{(x - 16)(\sqrt{x} + 4)} \]
c) Xác định hệ số a của hàm số bậc hai $y = ax^2$, biết đồ thị hàm số đã cho cắt đường thẳng $y = 2$ tại điểm có hoành độ bằng 4.
Thay tọa độ điểm (4, 2) vào phương trình hàm số:
\[ 2 = a \cdot 4^2 \]
\[ 2 = 16a \]
\[ a = \frac{2}{16} \]
\[ a = \frac{1}{8} \]
Đáp số:
a) $P = -6\sqrt{5}$
b) $Q = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 4}$
c) $a = \frac{1}{8}$
Câu 3.
a) Gọi số câu trả lời đúng là x (câu, điều kiện: x ≥ 0).
Số câu trả lời sai là 50 - 10 - x = 40 - x (câu, điều kiện: 40 - x ≥ 0).
Theo đề bài, ta có phương trình:
\[ 4x - (40 - x) = 140 \]
\[ 4x - 40 + x = 140 \]
\[ 5x - 40 = 140 \]
\[ 5x = 180 \]
\[ x = 36 \]
Vậy số câu trả lời đúng là 36 câu, số câu trả lời sai là 40 - 36 = 4 câu.
b) Gọi giá bán mỗi kg táo loại B là y (đồng, điều kiện: y > 0).
Giá bán mỗi kg táo loại A là y + 10.000 (đồng).
Gọi số kg táo loại A bán được là a (kg, điều kiện: a > 0).
Số kg táo loại B bán được là 50 - a (kg, điều kiện: 50 - a > 0).
Theo đề bài, ta có:
\[ a(y + 10.000) = 4.000.000 \]
\[ (50 - a)y = 2.000.000 \]
Từ phương trình đầu tiên:
\[ a = \frac{4.000.000}{y + 10.000} \]
Thay vào phương trình thứ hai:
\[ (50 - \frac{4.000.000}{y + 10.000})y = 2.000.000 \]
\[ 50y - \frac{4.000.000y}{y + 10.000} = 2.000.000 \]
\[ 50y(y + 10.000) - 4.000.000y = 2.000.000(y + 10.000) \]
\[ 50y^2 + 500.000y - 4.000.000y = 2.000.000y + 20.000.000.000 \]
\[ 50y^2 - 3.500.000y = 2.000.000y + 20.000.000.000 \]
\[ 50y^2 - 5.500.000y - 20.000.000.000 = 0 \]
Chia cả hai vế cho 50:
\[ y^2 - 110.000y - 400.000.000 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai này:
\[ y = \frac{110.000 \pm \sqrt{110.000^2 + 4 \times 400.000.000}}{2} \]
\[ y = \frac{110.000 \pm \sqrt{12.100.000.000 + 1.600.000.000}}{2} \]
\[ y = \frac{110.000 \pm \sqrt{13.700.000.000}}{2} \]
\[ y = \frac{110.000 \pm 117.000}{2} \]
Lấy nghiệm dương:
\[ y = \frac{110.000 + 117.000}{2} = 113.500 \]
Vậy giá bán mỗi kg táo loại A là:
\[ y + 10.000 = 113.500 + 10.000 = 123.500 \text{ đồng} \]
Đáp số:
a) Số câu trả lời đúng: 36 câu, số câu trả lời sai: 4 câu.
b) Giá bán mỗi kg táo loại A: 123.500 đồng.