

25/05/2025
25/05/2025
Câu 3:
Ta có: $F(x)$ là nguyên hàm của $f(x) = \sin 3x$ nên $F(x) = \int \sin 3x dx = -\frac{1}{3} \cos 3x + C$
$F(0) = \frac{5}{3} \Rightarrow -\frac{1}{3} \cos 0 + C = \frac{5}{3} \Rightarrow -\frac{1}{3} + C = \frac{5}{3} \Rightarrow C = 2$
Vậy $F(x) = -\frac{1}{3} \cos 3x + 2$
Câu 4:
Gọi số bi đỏ xanh ở thiết hộp 1 là $x$ và số bi xanh ở thiết hộp 2 là $y$.
Theo đề bài ta có: $x + y = 5$ và số bi đỏ ở hộp 1 bằng số bi xanh ở hộp 2
Vậy số bi đỏ xanh ở thiết hộp 1 là 0 và số bi xanh ở thiết hộp 2 là 5
Câu 5:
Trong hình bình hành $ABCD$
* $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AC} = 2\overrightarrow{AC}$
Vậy đáp án A sai.
* $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} = 2\overrightarrow{AN}$ đúng.
Câu 6:
$M(1;2;5)$ và trục $Oz,$ phương trình mặt phẳng $(P)$ là: $x = 1$
Câu 7:
Đường thẳng $d_1$: $\begin{cases} x = 1 + 2t \\ y = 2 + t \\ z = -4 + t \end{cases}$
Đường thẳng $d_2$: $\begin{cases} x = 3 - t \\ y = 1 - 2t \\ z = 5 + t \end{cases}$
Véc tơ chỉ phương của $d_1$: $\overrightarrow{u_1} = (2, 1, 1)$
Véc tơ chỉ phương của $d_2$: $\overrightarrow{u_2} = (-1, -2, 1)$
$\cos (d_1, d_2) = \frac{|2(-1) + 1(-2) + 1(1)|}{\sqrt{2^2 + 1^2 + 1^2} \sqrt{(-1)^2 + (-2)^2 + 1^2}} = \frac{|-2 - 2 + 1|}{\sqrt{6} \sqrt{6}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}$
$(d_1, d_2) = \arccos \frac{1}{2} = 60^\circ$
Câu 8:
Mặt cầu tâm I(1; -2; 3) và có bán kính R = 4:
$(x - 1)^2 + (y + 2)^2 + (z - 3)^2 = 4^2 = 16$
Câu 9:
CSC (un) có $u_6 = 23; u_4 + u_6 = 31$
$u_4 + u_6 = u_4 + 23 = 31 \Rightarrow u_4 = 8$
$u_6 = u_4 + 2d \Rightarrow 23 = 8 + 2d \Rightarrow 2d = 15 \Rightarrow d = 7.5$
$u_4 = u_1 + 3d \Rightarrow 8 = u_1 + 3(7.5) \Rightarrow u_1 = 8 - 22.5 = -14.5$
$S_{100} = \frac{100}{2} (2u_1 + (100 - 1)d) = 50(2(-14.5) + 99(7.5)) = 50(-29 + 742.5) = 50(713.5) = 35675$
Câu 10:
Giải bất phương trình: $\log_{\frac{1}{4}} (x-1) > -2$
$x - 1 < (\frac{1}{4})^{-2} = 16$
$x < 17$
Mà $x - 1 > 0 \Rightarrow x > 1$
Vậy $1 < x < 17$. Tập nghiệm nguyên của bất phương trình là ${2; 3; ...; 16}$
Có $15$ nghiệm nguyên
Câu 11:
$y = x^2 + 3x + 1$, $x \in R$. Tìm y nguyên?
$y = x^2 + 3x + 1 = (x + \frac{3}{2})^2 - \frac{9}{4} + 1 = (x + \frac{3}{2})^2 - \frac{5}{4}$
Vì $x \in R$ nên $(x + \frac{3}{2})^2 \ge 0 \Rightarrow y \ge -\frac{5}{4} = -1.25$
Vì y nguyên nên $y \ge -1$
Vậy $y \in \{-1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; ... \}$
Câu 12:
Cho $\triangle ABC$ vuông tại A, cạnh BC = a; $\widehat{ABC} = 60^\circ$. Tính thể tích của khối nón, biết đỉnh S; đáy (BC; A), $\widehat{BSA} = 60^\circ$.
$AB = BC \cos 60^\circ = a \cdot \frac{1}{2} = \frac{a}{2}$
$AC = BC \sin 60^\circ = a \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{a \sqrt{3}}{2}$
Thể tích khối nón.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
19/12/2025
19/12/2025
19/12/2025
19/12/2025
Top thành viên trả lời