giúp em với

Câu 3. Mặt cắt ngang phần nóc của một nhà kho có dạng đường parabol (P). Người ta
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngọc Hân
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3. Để tính diện tích phần kính cần lắp vào, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định phương trình của đường parabol (P): - Đường parabol (P) có đỉnh tại gốc tọa độ O(0,0) và đi qua điểm A(35, 21) (do chiều rộng là 70m và chiều cao là 21m). - Phương trình của đường parabol có dạng \( y = ax^2 \). 2. Tìm tham số \( a \): - Thay tọa độ điểm A(35, 21) vào phương trình \( y = ax^2 \): \[ 21 = a \cdot 35^2 \] \[ 21 = a \cdot 1225 \] \[ a = \frac{21}{1225} = \frac{3}{175} \] Vậy phương trình của đường parabol là: \[ y = \frac{3}{175}x^2 \] 3. Tính diện tích phần kính cần lắp vào: - Diện tích cần tính là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường parabol \( y = \frac{3}{175}x^2 \) và trục hoành từ \( x = -35 \) đến \( x = 35 \). Diện tích này có thể tính bằng tích phân: \[ S = 2 \int_{0}^{35} \left( \frac{3}{175}x^2 \right) dx \] Tính tích phân: \[ \int_{0}^{35} \left( \frac{3}{175}x^2 \right) dx = \frac{3}{175} \int_{0}^{35} x^2 dx \] \[ = \frac{3}{175} \left[ \frac{x^3}{3} \right]_{0}^{35} \] \[ = \frac{3}{175} \cdot \frac{35^3}{3} \] \[ = \frac{3}{175} \cdot \frac{42875}{3} \] \[ = \frac{42875}{175} \] \[ = 245 \] Vậy diện tích phần kính cần lắp vào là: \[ S = 2 \times 245 = 490 \text{ m}^2 \] Đáp số: Diện tích phần kính cần lắp vào là 490 m². Câu 4. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) và mặt phẳng \((P)\): - Đường thẳng \(d\) có phương trình tham số: \[ \frac{x+3}{2} = \frac{y+1}{1} = \frac{z}{-1} \] Do đó, vectơ chỉ phương của \(d\) là \(\vec{u} = (2, 1, -1)\). - Mặt phẳng \((P)\) có phương trình: \[ x + y - z - 4 = 0 \] Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((P)\) là \(\vec{n} = (1, 1, -1)\). 2. Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d'\): - Đường thẳng \(d'\) nằm trong mặt phẳng \((P)\) và vuông góc với đường thẳng \(d\). Do đó, vectơ chỉ phương của \(d'\) là \(\vec{v} = (a, b, c)\) và phải thoả mãn hai điều kiện: - \(\vec{v}\) vuông góc với \(\vec{u}\): \[ \vec{v} \cdot \vec{u} = 0 \implies 2a + b - c = 0 \] - \(\vec{v}\) nằm trong mặt phẳng \((P)\), tức là vuông góc với vectơ pháp tuyến \(\vec{n}\): \[ \vec{v} \cdot \vec{n} = 0 \implies a + b - c = 0 \] 3. Giải hệ phương trình để tìm \(a\), \(b\), và \(c\): - Ta có hệ phương trình: \[ \begin{cases} 2a + b - c = 0 \\ a + b - c = 0 \end{cases} \] - Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất: \[ (2a + b - c) - (a + b - c) = 0 \implies a = 0 \] - Thay \(a = 0\) vào phương trình \(a + b - c = 0\): \[ 0 + b - c = 0 \implies b = c \] 4. Xác định giá trị của \(b\) và \(c\): - Vì \(\frac{b}{c}\) là phân số tối giản, ta chọn \(b = 1\) và \(c = 1\). 5. Tính giá trị của biểu thức \(T = a + 10b - c\): - Với \(a = 0\), \(b = 1\), và \(c = 1\): \[ T = 0 + 10 \times 1 - 1 = 9 \] Vậy giá trị của biểu thức \(T\) là \(\boxed{9}\). Câu 5. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (P): Khoảng cách từ điểm \( B(5, -4, -1) \) đến mặt phẳng \( ax + 7y + cz + d = 0 \) được tính bằng công thức: \[ d(B, (P)) = \frac{|a \cdot 5 + 7 \cdot (-4) + c \cdot (-1) + d|}{\sqrt{a^2 + 7^2 + c^2}} \] \[ d(B, (P)) = \frac{|5a - 28 - c + d|}{\sqrt{a^2 + 49 + c^2}} \] 2. Tìm khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (P): Khoảng cách từ điểm \( A(1, 2, 3) \) đến mặt phẳng \( ax + 7y + cz + d = 0 \) được tính bằng công thức: \[ d(A, (P)) = \frac{|a \cdot 1 + 7 \cdot 2 + c \cdot 3 + d|}{\sqrt{a^2 + 7^2 + c^2}} \] \[ d(A, (P)) = \frac{|a + 14 + 3c + d|}{\sqrt{a^2 + 49 + c^2}} \] 3. Áp dụng điều kiện \( d(B, (P)) = 2 \cdot d(A, (P)) \): \[ \frac{|5a - 28 - c + d|}{\sqrt{a^2 + 49 + c^2}} = 2 \cdot \frac{|a + 14 + 3c + d|}{\sqrt{a^2 + 49 + c^2}} \] Điều này dẫn đến: \[ |5a - 28 - c + d| = 2 \cdot |a + 14 + 3c + d| \] 4. Xét các trường hợp: - Trường hợp 1: \( 5a - 28 - c + d = 2(a + 14 + 3c + d) \) \[ 5a - 28 - c + d = 2a + 28 + 6c + 2d \] \[ 5a - 28 - c + d = 2a + 28 + 6c + 2d \] \[ 3a - 7c - d = 56 \] - Trường hợp 2: \( 5a - 28 - c + d = -2(a + 14 + 3c + d) \) \[ 5a - 28 - c + d = -2a - 28 - 6c - 2d \] \[ 5a - 28 - c + d = -2a - 28 - 6c - 2d \] \[ 7a + 5c + 3d = 0 \] 5. Giải hệ phương trình: Ta có hai phương trình: \[ 3a - 7c - d = 56 \] \[ 7a + 5c + 3d = 0 \] Nhân phương trình thứ nhất với 3: \[ 9a - 21c - 3d = 168 \] Cộng với phương trình thứ hai: \[ 9a - 21c - 3d + 7a + 5c + 3d = 168 + 0 \] \[ 16a - 16c = 168 \] \[ a - c = 10.5 \] \[ a = c + 10.5 \] Thay vào phương trình \( 7a + 5c + 3d = 0 \): \[ 7(c + 10.5) + 5c + 3d = 0 \] \[ 7c + 73.5 + 5c + 3d = 0 \] \[ 12c + 73.5 + 3d = 0 \] \[ 3d = -12c - 73.5 \] \[ d = -4c - 24.5 \] 6. Tính giá trị của biểu thức \( M = 25(a + c + d) \): \[ a + c + d = (c + 10.5) + c + (-4c - 24.5) \] \[ a + c + d = c + 10.5 + c - 4c - 24.5 \] \[ a + c + d = -2c - 14 \] \[ M = 25(-2c - 14) \] \[ M = -50c - 350 \] Vậy giá trị của biểu thức \( M \) là \( -50c - 350 \). Câu 6. Để tính thể tích của cái sọt có dạng hình chóp cụt tứ giác đều, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định các thông số - Cạnh đáy lớn: \( A'B' = 2a \) - Cạnh đáy nhỏ: \( ABCD = a \) - Cạnh bên: \( AA' = BB' = CC' = DD' = 3a \) Bước 2: Tính chiều cao của hình chóp cụt Ta vẽ đường cao từ đỉnh \( O' \) của đáy nhỏ \( A'B'C'D' \) xuống đáy lớn \( ABCD \) tại điểm \( O \). Trong tam giác \( OO'A' \): - \( OA' = \frac{A'B'}{2} = a \) - \( O'A' = \frac{A'B'}{2} = a \) - \( OO' = h \) (chiều cao của hình chóp cụt) Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác \( OO'A' \): \[ (OO')^2 + (O'A')^2 = (OA')^2 \] \[ h^2 + a^2 = (3a)^2 \] \[ h^2 + a^2 = 9a^2 \] \[ h^2 = 8a^2 \] \[ h = a\sqrt{8} = 2a\sqrt{2} \] Bước 3: Tính diện tích đáy lớn và đáy nhỏ Diện tích đáy lớn \( S_1 \): \[ S_1 = (2a)^2 = 4a^2 \] Diện tích đáy nhỏ \( S_2 \): \[ S_2 = a^2 \] Bước 4: Tính thể tích của hình chóp cụt Công thức tính thể tích của hình chóp cụt: \[ V = \frac{1}{3}h(S_1 + S_2 + \sqrt{S_1S_2}) \] Thay các giá trị vào công thức: \[ V = \frac{1}{3}(2a\sqrt{2})(4a^2 + a^2 + \sqrt{4a^2 \cdot a^2}) \] \[ V = \frac{1}{3}(2a\sqrt{2})(4a^2 + a^2 + 2a^2) \] \[ V = \frac{1}{3}(2a\sqrt{2})(7a^2) \] \[ V = \frac{14a^3\sqrt{2}}{3} \] Bước 5: Thay \( a = 3 \, dm \) vào công thức \[ V = \frac{14(3)^3\sqrt{2}}{3} \] \[ V = \frac{14 \cdot 27 \cdot \sqrt{2}}{3} \] \[ V = 14 \cdot 9 \cdot \sqrt{2} \] \[ V = 126\sqrt{2} \] Lấy giá trị gần đúng của \( \sqrt{2} \approx 1.414 \): \[ V \approx 126 \times 1.414 \] \[ V \approx 178.084 \] Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị: \[ V \approx 178 \, dm^3 \] Đáp số: \[ V \approx 178 \, dm^3 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Ngọc Hân

Câu 3: Diện tích phần kính có hình parabol

Phân tích:

Đồ thị là hình parabol có đỉnh tại (35; 21) và đi qua gốc tọa độ (0; 0), đối xứng qua x = 35. Từ hình vẽ, khoảng x thay đổi từ 0 đến 70.

Giả sử phương trình parabol có dạng:

y=−a(x−35)2+21y = -a(x - 35)^2 + 21y=−a(x−35)2+21Thay điểm (0,0)(0,0)(0,0) vào:

0=−a(0−35)2+21⇒−1225a+21=0⇒a=2112250 = -a(0 - 35)^2 + 21 \Rightarrow -1225a + 21 = 0 \Rightarrow a = \frac{21}{1225}0=−a(0−35)2+21⇒−1225a+21=0⇒a=122521​→ Phương trình là:

y=−211225(x−35)2+21y = -\frac{21}{1225}(x - 35)^2 + 21y=−122521​(x−35)2+21Tính diện tích phần kính cần lắp:

Ta cần tính diện tích hình giới hạn bởi đường parabol y=−211225(x−35)2+21y = -\frac{21}{1225}(x - 35)^2 + 21y=−122521​(x−35)2+21 từ x=0x = 0x=0 đến x=70x = 70x=70

S=∫070[−211225(x−35)2+21]dxS = \int_0^{70} \left[ -\frac{21}{1225}(x - 35)^2 + 21 \right] dxS=∫070​[−122521​(x−35)2+21]dxTách ra:

S=∫070[−211225(x−35)2]dx+∫07021 dxS = \int_0^{70} \left[ -\frac{21}{1225}(x - 35)^2 \right] dx + \int_0^{70} 21\, dxS=∫070​[−122521​(x−35)2]dx+∫070​21dxBiến đổi:

  • Thay u=x−35u = x - 35u=x−35 ⇒ u∈[−35,35]u \in [-35, 35]u∈[−35,35]
  • ∫−3535u2 du=2∫035u2 du=2⋅3533=2⋅428753=857503\int_{-35}^{35} u^2 \, du = 2\int_0^{35} u^2 \, du = 2 \cdot \frac{35^3}{3} = 2 \cdot \frac{42875}{3} = \frac{85750}{3}∫−3535​u2du=2∫035​u2du=2⋅3353​=2⋅342875​=385750​

Kết quả:

S=−211225⋅857503+21⋅70=−18007503675+1470=−490+1470=980S = -\frac{21}{1225} \cdot \frac{85750}{3} + 21 \cdot 70 = -\frac{1800750}{3675} + 1470 = -490 + 1470 = 980S=−122521​⋅385750​+21⋅70=−36751800750​+1470=−490+1470=980✅ Đáp án: 980 m2\boxed{980 \text{ m}^2}980 m2​

Câu 4: Đường thẳng vuông góc và nằm trong mặt phẳng

Ta cần tìm giá trị:

T=a+10b−cT = a + 10b - cT=a+10b−cTừ dữ kiện: đường thẳng d′d'd′ nằm trong (P) và vuông góc với đường thẳng ddd.

  • Đường thẳng d′d'd′ có vector chỉ phương:
  • u′⃗=(a,b,−2c)\vec{u'} = (a, b, -2c)u′
  • =(a,b,−2c)
  • Đường thẳng ddd: từ biểu thức x+32=y+11=z−1\frac{x+3}{2} = \frac{y+1}{1} = \frac{z}{-1}2x+3​=1y+1​=−1z​
  • ⇒ vector chỉ phương u⃗=(2,1,−1)\vec{u} = (2,1,-1)u
  • =(2,1,−1)

Vuông góc: u′⃗⋅u⃗=0\vec{u'} \cdot \vec{u} = 0u′

⋅u

=0:

2a+b+2c=0(1)2a + b + 2c = 0 \tag{1}2a+b+2c=0(1)Do d′∈(P):x+y−4=0d' \in (P): x + y - 4 = 0d′∈(P):x+y−4=0 ⇒ vector chỉ phương u′⃗\vec{u'}u′

vuông góc với pháp tuyến mặt phẳng (1,1,0):

u′⃗⋅(1,1,0)=a+b=0⇒a=−b(2)\vec{u'} \cdot (1,1,0) = a + b = 0 \Rightarrow a = -b \tag{2}u′

⋅(1,1,0)=a+b=0⇒a=−b(2)Thế (2) vào (1):

2(−b)+b+2c=0⇒−b+2c=0⇒b=2c(3)2(-b) + b + 2c = 0 \Rightarrow -b + 2c = 0 \Rightarrow b = 2c \tag{3}2(−b)+b+2c=0⇒−b+2c=0⇒b=2c(3)Từ (2) và (3):

  • a=−b=−2ca = -b = -2ca=−b=−2c
  • b=2cb = 2cb=2c
  • c=cc = cc=c

Tính:

T=a+10b−c=(−2c)+10(2c)−c=−2c+20c−c=17cT = a + 10b - c = (-2c) + 10(2c) - c = -2c + 20c - c = 17cT=a+10b−c=(−2c)+10(2c)−c=−2c+20c−c=17cDo u′⃗\vec{u'}u′

là tỉ số tối giản ⇒ c=1c = 1c=1 (lấy đơn giản nhất)

Đáp án: T=17\boxed{T = 17}T=17​

Câu 5: Tìm mặt phẳng đi qua Oz sao cho...

Giả sử mặt phẳng P:ax+7y+cz+d=0P: ax + 7y + cz + d = 0P:ax+7y+cz+d=0 đi qua trục Oz ⇒ thay x=y=0x = y = 0x=y=0 vào:

c⋅z+d=0⇒đieˆˋu kiện: mặt phẳng đi qua điểm (0,0,z)⇒d=0c \cdot z + d = 0 \Rightarrow \text{điều kiện: mặt phẳng đi qua điểm } (0,0,z) \Rightarrow d = 0c⋅z+d=0⇒đieˆˋu kiện: mặt phẳng đi qua điểm (0,0,z)⇒d=0Biết d(B;P)=2d(A;P)d(B; P) = 2d(A; P)d(B;P)=2d(A;P)

Công thức khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng:

d(M;P)=∣ax+7y+cz+d∣a2+49+c2d(M; P) = \frac{|ax + 7y + cz + d|}{\sqrt{a^2 + 49 + c^2}}d(M;P)=a2+49+c2

​∣ax+7y+cz+d∣​Ta có:

∣5a−28+(−1)c∣a2+49+c2=2⋅∣a+14+3c∣a2+49+c2\frac{|5a - 28 + (-1)c|}{\sqrt{a^2 + 49 + c^2}} = 2 \cdot \frac{|a + 14 + 3c|}{\sqrt{a^2 + 49 + c^2}}a2+49+c2

​∣5a−28+(−1)c∣​=2⋅a2+49+c2

​∣a+14+3c∣​Rút gọn mẫu:

∣5a−28−c∣=2∣a+14+3c∣|5a - 28 - c| = 2|a + 14 + 3c|∣5a−28−c∣=2∣a+14+3c∣Xét 2 TH:

  1. 5a−28−c=2(a+14+3c)5a - 28 - c = 2(a + 14 + 3c)5a−28−c=2(a+14+3c)
  2. 5a−28−c=2a+28+6c⇒3a−7c=56(A)5a - 28 - c = 2a + 28 + 6c \Rightarrow 3a - 7c = 56 \tag{A}5a−28−c=2a+28+6c⇒3a−7c=56(A)5a−28−c=−2(a+14+3c)5a - 28 - c = -2(a + 14 + 3c)5a−28−c=−2(a+14+3c)

5a−28−c=−2a−28−6c⇒7a+5c=0(B)5a - 28 - c = -2a - 28 - 6c \Rightarrow 7a + 5c = 0 \tag{B}5a−28−c=−2a−28−6c⇒7a+5c=0(B)Giải hệ (A) + (B):

Từ (B): a=−5c7a = -\frac{5c}{7}a=−75c​

Thế vào (A):

3⋅(−5c7)−7c=56⇒−15c7−7c=56⇒−64c7=56⇒c=−4943 \cdot \left(-\frac{5c}{7}\right) - 7c = 56 \Rightarrow -\frac{15c}{7} - 7c = 56 \Rightarrow -\frac{64c}{7} = 56 \Rightarrow c = -\frac{49}{4}3⋅(−75c​)−7c=56⇒−715c​−7c=56⇒−764c​=56⇒c=−449​⇒ a=−5c7=354a = -\frac{5c}{7} = \frac{35}{4}a=−75c​=435​

Tính:

M=25(a+c+d)=25⋅(354−494+0)=25⋅(−144)=25⋅(−3.5)=−87.5M = 25(a + c + d) = 25 \cdot \left(\frac{35}{4} - \frac{49}{4} + 0\right) = 25 \cdot \left(-\frac{14}{4}\right) = 25 \cdot (-3.5) = -87.5M=25(a+c+d)=25⋅(435​−449​+0)=25⋅(−414​)=25⋅(−3.5)=−87.5✅ Đáp án: M=−87.5\boxed{M = -87.5}M=−87.5​

Câu 6: Thể tích khối chóp cụt tứ giác đều

Giả thiết:

  • Đáy lớn cạnh 2a2a2a, đáy nhỏ cạnh aaa
  • Chiều cao: 3a3a3a
  • Với a=3 dma = 3 \, \text{dm}a=3dm

Công thức thể tích hình chóp cụt:

V=13h(S1+S2+S1S2)V = \frac{1}{3} h (S_1 + S_2 + \sqrt{S_1 S_2})V=31​h(S1​+S2​+S1​S2​

​)Với:

  • S1=(2a)2=4a2S_1 = (2a)^2 = 4a^2S1​=(2a)2=4a2
  • S2=a2S_2 = a^2S2​=a2
  • h=3ah = 3ah=3a

Thế vào:

V=13⋅3a⋅(4a2+a2+4a2⋅a2)=a(5a2+2a2)=a⋅7a2=7a3V = \frac{1}{3} \cdot 3a \cdot (4a^2 + a^2 + \sqrt{4a^2 \cdot a^2}) = a(5a^2 + 2a^2) = a \cdot 7a^2 = 7a^3V=31​⋅3a⋅(4a2+a2+4a2⋅a2

​)=a(5a2+2a2)=a⋅7a2=7a3Với a=3 dma = 3 \, \text{dm}a=3dm:

V=7⋅27=189 dm3V = 7 \cdot 27 = 189 \, \text{dm}^3V=7⋅27=189dm3✅ Đáp án: 189 dm3\boxed{189 \, \text{dm}^3}189dm3​

✅ Tóm tắt đáp án:

CâuĐáp án3980 m²4175-87.56189 dm³

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved