Giải hộ mình câu này với các bạn

d) Diện tích của hình giới hạn bởi hai tiếp tuyến AB; AC và nằm
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của rimuru tempest
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 29: Điều kiện xác định: \( x \geq 0; x \neq 1 \). Bước 1: Nhân cả hai vế của phương trình với \((\sqrt{x} - 1)\): \[ \frac{1}{\sqrt{x} - 1} = 3 \] \[ 1 = 3 (\sqrt{x} - 1) \] Bước 2: Giải phương trình: \[ 1 = 3 \sqrt{x} - 3 \] \[ 1 + 3 = 3 \sqrt{x} \] \[ 4 = 3 \sqrt{x} \] \[ \sqrt{x} = \frac{4}{3} \] Bước 3: Bình phương cả hai vế để tìm \( x \): \[ x = \left( \frac{4}{3} \right)^2 \] \[ x = \frac{16}{9} \] Bước 4: Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai: \[ x \approx 1.78 \] Vậy giá trị của \( x \) là \( 1.78 \). Câu 30: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện và biến đổi biểu thức Ta có: \[ P = a^2 + b^2 + c^2 + ab + bc + ca \] Bước 2: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz cho các số thực \(a, b, c\) ta có: \[ (a + b + c)^2 \leq 3(a^2 + b^2 + c^2) \] Do \(a + b + c = 6\), ta có: \[ 6^2 \leq 3(a^2 + b^2 + c^2) \] \[ 36 \leq 3(a^2 + b^2 + c^2) \] \[ 12 \leq a^2 + b^2 + c^2 \] Bước 3: Biến đổi biểu thức \(P\) Biến đổi biểu thức \(P\) như sau: \[ P = a^2 + b^2 + c^2 + ab + bc + ca \] \[ P = (a^2 + b^2 + c^2) + (ab + bc + ca) \] Bước 4: Tìm giá trị lớn nhất của \(P\) Ta biết rằng: \[ (a + b + c)^2 = a^2 + b^2 + c^2 + 2(ab + bc + ca) \] \[ 6^2 = a^2 + b^2 + c^2 + 2(ab + bc + ca) \] \[ 36 = a^2 + b^2 + c^2 + 2(ab + bc + ca) \] Từ đây, ta có: \[ a^2 + b^2 + c^2 = 36 - 2(ab + bc + ca) \] Thay vào biểu thức \(P\): \[ P = 36 - 2(ab + bc + ca) + (ab + bc + ca) \] \[ P = 36 - (ab + bc + ca) \] Bước 5: Tìm giá trị lớn nhất của \(ab + bc + ca\) Ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của \(ab + bc + ca\) để giá trị lớn nhất của \(P\) là: \[ P_{max} = 36 - (ab + bc + ca)_{min} \] Bước 6: Xét các trường hợp - Nếu \(a = 4\), \(b = 1\), \(c = 1\): \[ ab + bc + ca = 4 \cdot 1 + 1 \cdot 1 + 1 \cdot 4 = 4 + 1 + 4 = 9 \] - Nếu \(a = 2\), \(b = 2\), \(c = 2\): \[ ab + bc + ca = 2 \cdot 2 + 2 \cdot 2 + 2 \cdot 2 = 4 + 4 + 4 = 12 \] Vậy giá trị nhỏ nhất của \(ab + bc + ca\) là 9. Kết luận Giá trị lớn nhất của \(P\) là: \[ P_{max} = 36 - 9 = 27 \] Đáp số: \(P_{max} = 27\). Câu 31: Để giải quyết vấn đề liên quan đến hình thoi ABCD có hai đường chéo, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định tính chất của hình thoi: - Hình thoi là một tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau. - Các đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau và cắt đôi nhau. 2. Gọi các đỉnh và đường chéo: - Gọi các đỉnh của hình thoi là A, B, C, D. - Gọi các đường chéo là AC và BD, giao điểm của chúng là O. 3. Tính chất của đường chéo: - Đường chéo AC và BD cắt nhau tại O và vuông góc với nhau. - O là trung điểm của cả hai đường chéo AC và BD. 4. Áp dụng tính chất vào bài toán: - Vì O là trung điểm của AC và BD, nên AO = OC và BO = OD. - Các tam giác AOB, BOC, COD, DOA đều là các tam giác vuông cân tại O. 5. Kết luận: - Các đường chéo của hình thoi chia hình thoi thành 4 tam giác vuông cân bằng nhau. Vậy, các đường chéo của hình thoi ABCD chia hình thoi thành 4 tam giác vuông cân bằng nhau. Câu 32: Để tính \( T = b - a \), chúng ta cần biết giá trị của \( a \) và \( b \). Trước tiên, chúng ta sẽ tính tổng số điểm của tất cả học sinh và sau đó sử dụng thông tin về điểm trung bình cộng để tìm \( a \) và \( b \). Bước 1: Tính tổng số điểm của tất cả học sinh. - Tổng số điểm của học sinh có điểm 4: \( 4 \times 6 = 24 \) - Tổng số điểm của học sinh có điểm 5: \( 5 \times 4 = 20 \) - Tổng số điểm của học sinh có điểm 6: \( 6 \times 11 = 66 \) - Tổng số điểm của học sinh có điểm 7: \( 7 \times a \) - Tổng số điểm của học sinh có điểm 8: \( 8 \times b \) - Tổng số điểm của học sinh có điểm 9: \( 9 \times 5 = 45 \) - Tổng số điểm của học sinh có điểm 10: \( 10 \times 2 = 20 \) Bước 2: Tính tổng số điểm của tất cả học sinh. \[ 24 + 20 + 66 + 7a + 8b + 45 + 20 = 175 + 7a + 8b \] Bước 3: Tính tổng số điểm dựa trên điểm trung bình cộng. \[ \text{Điểm trung bình cộng} = \frac{\text{Tổng số điểm}}{\text{Số học sinh}} \] \[ 6,65 = \frac{175 + 7a + 8b}{40} \] \[ 6,65 \times 40 = 175 + 7a + 8b \] \[ 266 = 175 + 7a + 8b \] \[ 7a + 8b = 266 - 175 \] \[ 7a + 8b = 91 \] Bước 4: Tìm giá trị của \( a \) và \( b \). Chúng ta biết rằng tổng số học sinh là 40: \[ 6 + 4 + 11 + a + b + 5 + 2 = 40 \] \[ 28 + a + b = 40 \] \[ a + b = 12 \] Bây giờ, chúng ta có hai phương trình: 1. \( 7a + 8b = 91 \) 2. \( a + b = 12 \) Giải phương trình \( a + b = 12 \): \[ b = 12 - a \] Thay vào phương trình \( 7a + 8b = 91 \): \[ 7a + 8(12 - a) = 91 \] \[ 7a + 96 - 8a = 91 \] \[ -a + 96 = 91 \] \[ -a = 91 - 96 \] \[ -a = -5 \] \[ a = 5 \] Thay \( a = 5 \) vào \( b = 12 - a \): \[ b = 12 - 5 \] \[ b = 7 \] Bước 5: Tính \( T = b - a \): \[ T = 7 - 5 \] \[ T = 2 \] Đáp số: \( T = 2 \) Câu 33: Gọi giá tiền của mỗi số điện ở mức 1 là x (đồng) Giá tiền của mỗi số điện ở mức 2 là x + 100 (đồng) Giá tiền của mỗi số điện ở mức 3 là x + 100 + 200 = x + 300 (đồng) Giá tiền của mỗi số điện ở mức 4 là x + 300 + 500 = x + 800 (đồng) Số tiền phải trả khi sử dụng 185 số điện là: \[ 50 \times x + 50 \times (x + 100) + 85 \times (x + 300) \] \[ = 50x + 50x + 5000 + 85x + 25500 \] \[ = 185x + 30500 \] (đồng) Sau khi tính thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền phải trả là: \[ (185x + 30500) \times 1,1 = 328625 \] \[ 185x + 30500 = 328625 : 1,1 \] \[ 185x + 30500 = 298750 \] \[ 185x = 298750 - 30500 \] \[ 185x = 268250 \] \[ x = 268250 : 185 \] \[ x = 1450 \] Vậy mỗi số điện ở mức 1 giá 1450 đồng. Câu 34: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính diện tích sân bóng đá: Diện tích sân bóng đá hình chữ nhật là: \[ S_{sân} = 120 \times 90 = 10800 \text{ m}^2 \] 2. Tính diện tích bề mặt trống lu: Đường kính trống lu là 0,96m, do đó bán kính trống lu là: \[ r = \frac{0,96}{2} = 0,48 \text{ m} \] Chiều dài trống lu là 169cm = 1,69m. Diện tích bề mặt trống lu khi lăn một vòng là: \[ S_{lu} = 2 \pi r \times \text{chiều dài} = 2 \times \pi \times 0,48 \times 1,69 \approx 4,99 \text{ m}^2 \] 3. Tính tổng diện tích cần lăn: Mỗi sân cần lăn 5 lần, do đó tổng diện tích cần lăn là: \[ S_{tổng} = 10800 \times 5 = 54000 \text{ m}^2 \] 4. Tính số vòng trống lu cần lăn: Số vòng trống lu cần lăn để hoàn thành công việc là: \[ \text{Số vòng} = \frac{S_{tổng}}{S_{lu}} = \frac{54000}{4,99} \approx 10821 \text{ vòng} \] 5. Tính số xe lu cần sử dụng: Mỗi xe lu có thể lăn tối đa 10000 vòng/tuần, do đó số xe lu cần sử dụng là: \[ \text{Số xe lu} = \left\lceil \frac{10821}{10000} \right\rceil = 2 \text{ xe lu} \] Đáp số: Cần sử dụng ít nhất 2 xe lu để có thể hoàn thành công việc trong một tuần.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

rimuru tempest

Câu 29.

Giải phương trình:

1x−1=3\frac{1}{\sqrt{x - 1}} = 3x−1

​1​=3Bước 1: Nhân hai vế với x−1\sqrt{x - 1}x−1

​:

1=3x−1⇒x−1=131 = 3\sqrt{x - 1} \Rightarrow \sqrt{x - 1} = \frac{1}{3}1=3x−1

​⇒x−1

​=31​Bước 2: Bình phương hai vế:

x−1=(13)2=19⇒x=109x - 1 = \left(\frac{1}{3}\right)^2 = \frac{1}{9} \Rightarrow x = \frac{10}{9}x−1=(31​)2=91​⇒x=910​✅ Câu 30.

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

P=a2+b2+ab+bc+caP = a^2 + b^2 + ab + bc + caP=a2+b2+ab+bc+cavới 0≤a,b,c≤40 \le a, b, c \le 40≤a,b,c≤4

Cách làm: Thử với a=b=c=4a = b = c = 4a=b=c=4:

P=42+42+4⋅4+4⋅4+4⋅4=16+16+16+16+16=80P = 4^2 + 4^2 + 4 \cdot 4 + 4 \cdot 4 + 4 \cdot 4 = 16 + 16 + 16 + 16 + 16 = 80P=42+42+4⋅4+4⋅4+4⋅4=16+16+16+16+16=80✅ Giá trị lớn nhất: 80

Câu 31.

Cho hình thoi ABCDABCDABCD, biết:

  • Đường chéo AC = 232\sqrt{3}23
  • ​ cm
  • CD = 2 cm

Tính góc ∠BCD\angle BCD∠BCD

Bước 1: Vì là hình thoi, hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm.

→ Tam giác vuông tại giao điểm O.

  • AC = 232\sqrt{3}23
  • ​ → AO = 3\sqrt{3}3
  • BD = 2 → BO = 1

Bước 2: Tam giác vuông OBC có:

tan⁡(∠BCD)=BOAO=13⇒∠BCD=30∘\tan(\angle BCD) = \frac{BO}{AO} = \frac{1}{\sqrt{3}} \Rightarrow \angle BCD = 30^\circtan(∠BCD)=AOBO​=3

​1​⇒∠BCD=30∘✅ Câu 32.

Tính hiệu T=b−aT = b - aT=b−a trong bảng tần số:

Điểm (x)5678910Tần số4118752


  • Tổng tần số: N=40N = 40N=40
  • Trung bình cộng: xˉ=6.65\bar{x} = 6.65xˉ=6.65

Bước 1: Tính tổng điểm:

Tổng=5×4+6×11+7×8+8×7+9×5+10×2=263⇒xˉ=26340=6.575≈6.65\text{Tổng} = 5×4 + 6×11 + 7×8 + 8×7 + 9×5 + 10×2 = 263 \Rightarrow \bar{x} = \frac{263}{40} = 6.575 \approx 6.65Tổng=5×4+6×11+7×8+8×7+9×5+10×2=263⇒xˉ=40263​=6.575≈6.65Bước 2: Tìm a = 6, b = 9

→ T=b−a=9−6=3T = b - a = 9 - 6 = 3T=b−a=9−6=3

Câu 33.

Tính thuế phải nộp với thu nhập 185 triệu đồng, theo bảng thuế lũy tiến.

Áp dụng các mức:

  • Mức 1: 0 – 50 triệu → 0
  • Mức 2: 51 – 100 triệu → 50 triệu × 10% = 5 triệu
  • Mức 3: 101 – 185 triệu → (185 - 100) = 85 triệu × 15% = 12.75 triệu

Tổng thuế:

5+12.75=17.75 triệu đoˆˋng5 + 12.75 = 17.75 \text{ triệu đồng}5+12.75=17.75 triệu đoˆˋng✅ Câu 34.

Chiều dài đoạn đường: 1.169 km = 1169 m

Chiều rộng lu: 1.96 m

Lu 1 lượt được: 1.96×15=29.4 m21.96 \times 15 = 29.4\ m^21.96×15=29.4 m2

Diện tích toàn bộ cần lu:

1169×9.0=10521 m21169 \times 9.0 = 10521\ m^21169×9.0=10521 m2Số lượt lu cần:

1052129.4≈358 lượt\frac{10521}{29.4} \approx 358 \text{ lượt}29.410521​≈358 lượt

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved