Soss mn oiii

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Zangg Ann
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4. a) Số kết quả có thể xảy ra với phép thử chọn ngẫu nhiên một quán để ăn trưa là 9 kết quả (vì mỗi bạn đều có 3 lựa chọn, nên tổng số kết quả là 3 × 3 = 9). b) Biến cố "Hai bạn cùng vào một quán" có thể xảy ra ở 3 trường hợp: cả hai bạn chọn quán 1, cả hai bạn chọn quán 2, hoặc cả hai bạn chọn quán 3. Do đó, xác suất của biến cố này là: c) Biến cố "Cả hai bạn không chọn quán 3" có thể xảy ra ở 4 trường hợp: cả hai bạn chọn quán 1, cả hai bạn chọn quán 2, một bạn chọn quán 1 và bạn kia chọn quán 2, hoặc ngược lại. Do đó, xác suất của biến cố này là: d) Biến cố "Có ít nhất một bạn chọn quán 2" có thể xảy ra ở 5 trường hợp: một bạn chọn quán 2 và bạn kia chọn quán 1, một bạn chọn quán 2 và bạn kia chọn quán 3, cả hai bạn chọn quán 2, một bạn chọn quán 1 và bạn kia chọn quán 2, hoặc ngược lại. Do đó, xác suất của biến cố này là: Câu 1. Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện để hệ phương trình có nghiệm duy nhất. Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi: Bước 2: Giải hệ phương trình để tìm nghiệm . Nhân phương trình thứ nhất với 2: Lấy phương trình này trừ phương trình thứ hai: Thay vào phương trình thứ nhất: Bước 3: Thay vào điều kiện . Vậy giá trị của để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn . Câu 2. Gọi chiều dài và chiều rộng của khu vườn ban đầu là x và y (m, x > 0, y > 0). Theo đề bài, ta có: Nếu tăng chiều rộng lên bốn lần và tăng chiều dài lên ba lần thì chu vi mới là 162 m. Ta có: Bây giờ, ta giải hệ phương trình (1) và (2): Từ (1), ta có: Thay vào (2): Thay vào (1): Vậy chiều dài và chiều rộng của khu vườn ban đầu là 15 m và 9 m. Diện tích của khu vườn ban đầu là: Đáp số: Diện tích của khu vườn ban đầu là 135 m². Câu 3. Điều kiện xác định: Biểu thức được viết lại dưới dạng: Chúng ta sẽ tìm các giá trị nguyên của sao cho biểu thức nhận giá trị nguyên. Đầu tiên, ta xét từng phân thức riêng lẻ: 1. 2. 3. Ta sẽ thử các giá trị nguyên của để kiểm tra xem biểu thức có nhận giá trị nguyên hay không. Kiểm tra giá trị : Phân thức cuối cùng không xác định vì chia cho 0, nên không thỏa mãn. Kiểm tra giá trị : Biểu thức không nhận giá trị nguyên khi . Kiểm tra giá trị : Biểu thức không nhận giá trị nguyên khi . Kiểm tra giá trị : Biểu thức không nhận giá trị nguyên khi . Kết luận: Sau khi kiểm tra các giá trị nguyên của , ta thấy rằng không có giá trị nào của làm cho biểu thức nhận giá trị nguyên. Vậy, số giá trị nguyên để biểu thức nhận giá trị nguyên là 0. Câu 4. Diện tích xung quanh của hình nón được tính bằng công thức: Trong đó: - là bán kính đáy của hình nón, - là độ dài đường sinh của hình nón. Theo đề bài, diện tích xung quanh của hình nón là và độ dài đường sinh . Ta thay các giá trị vào công thức: Chia cả hai vế của phương trình cho : Rút gọn: Vậy bán kính đáy của hình nón là 16 cm. Câu 5. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính diện tích tam giác ABC: - Tam giác ABC vuông tại A, do đó diện tích tam giác ABC là: - Ta cần biết độ dài AC. Vì chưa có thông tin về AC, chúng ta sẽ tạm thời để như vậy. 2. Tính diện tích nửa đường tròn tâm I: - Nửa đường tròn tâm I có đường kính AB = 6 cm, nên bán kính R = 3 cm. - Diện tích nửa đường tròn là: 3. Tính diện tích tam giác ABD: - Tam giác ABD có đáy AB = 6 cm và chiều cao AD (từ A hạ vuông góc xuống BC) là bán kính của nửa đường tròn, tức là 3 cm. - Diện tích tam giác ABD là: 4. Tính diện tích phần hình được tô màu: - Diện tích phần hình được tô màu là diện tích nửa đường tròn trừ đi diện tích tam giác ABD: Như vậy, diện tích phần hình được tô màu là -1,93 cm². Tuy nhiên, kết quả âm là không hợp lý, do đó cần kiểm tra lại các bước tính toán hoặc giả thiết ban đầu. Câu 6. Để tính xác suất của biến cố E: "Ba đoạn thẳng được lấy ra lập thành ba cạnh của một tam giác", ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định tổng số cách chọn 3 đoạn thẳng từ 5 đoạn thẳng. - Số cách chọn 3 đoạn thẳng từ 5 đoạn thẳng là: Bước 2: Xác định số cách chọn 3 đoạn thẳng sao cho chúng lập thành ba cạnh của một tam giác. - Để ba đoạn thẳng lập thành ba cạnh của một tam giác, điều kiện là tổng độ dài của hai đoạn thẳng bất kỳ phải lớn hơn độ dài của đoạn thẳng còn lại. Ta kiểm tra từng trường hợp: 1. Chọn đoạn thẳng có độ dài 2 cm, 4 cm, 6 cm: - 2 + 4 = 6 (không thỏa mãn) 2. Chọn đoạn thẳng có độ dài 2 cm, 4 cm, 8 cm: - 2 + 4 < 8 (không thỏa mãn) 3. Chọn đoạn thẳng có độ dài 2 cm, 4 cm, 10 cm: - 2 + 4 < 10 (không thỏa mãn) 4. Chọn đoạn thẳng có độ dài 2 cm, 6 cm, 8 cm: - 2 + 6 = 8 (không thỏa mãn) 5. Chọn đoạn thẳng có độ dài 2 cm, 6 cm, 10 cm: - 2 + 6 < 10 (không thỏa mãn) 6. Chọn đoạn thẳng có độ dài 2 cm, 8 cm, 10 cm: - 2 + 8 = 10 (không thỏa mãn) 7. Chọn đoạn thẳng có độ dài 4 cm, 6 cm, 8 cm: - 4 + 6 > 8 (thỏa mãn) - 4 + 8 > 6 (thỏa mãn) - 6 + 8 > 4 (thỏa mãn) 8. Chọn đoạn thẳng có độ dài 4 cm, 6 cm, 10 cm: - 4 + 6 = 10 (không thỏa mãn) 9. Chọn đoạn thẳng có độ dài 4 cm, 8 cm, 10 cm: - 4 + 8 > 10 (thỏa mãn) - 4 + 10 > 8 (thỏa mãn) - 8 + 10 > 4 (thỏa mãn) 10. Chọn đoạn thẳng có độ dài 6 cm, 8 cm, 10 cm: - 6 + 8 > 10 (thỏa mãn) - 6 + 10 > 8 (thỏa mãn) - 8 + 10 > 6 (thỏa mãn) Như vậy, có 3 trường hợp thỏa mãn điều kiện để lập thành tam giác. Bước 3: Tính xác suất của biến cố E. - Xác suất của biến cố E là: Đáp số: Câu 13. a) Hệ ( ) là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Hệ phương trình đã cho là: Đây là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vì mỗi phương trình đều có dạng với là hằng số và là ẩn số. b) Khi hệ có nghiệm Thay vào hệ phương trình: Ta thấy rằng hai phương trình này mâu thuẫn nhau (vì không thể đồng thời bằng 3 và 2). Do đó, hệ phương trình này vô nghiệm. Vậy khẳng định này sai. c) Khi hệ có nghiệm Thay vào hệ phương trình: Lại thấy rằng hai phương trình này mâu thuẫn nhau. Do đó, hệ phương trình này vô nghiệm. Vậy khẳng định này cũng sai. d) để hệ ( ) có nghiệm duy nhất thỏa mãn Điều kiện để hệ phương trình có nghiệm duy nhất là: Thay vào hệ phương trình: Giải hệ phương trình này: Nhân phương trình thứ nhất với 6: Trừ phương trình thứ hai từ phương trình này: Thay vào phương trình : Vậy nghiệm của hệ phương trình là . Kiểm tra điều kiện : Do đó, khẳng định này sai. Kết luận: Đáp án đúng là d) để hệ ( ) có nghiệm duy nhất thỏa mãn .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 1:


Hệ phương trình đã cho là:


Từ phương trình thứ hai, ta có . Thay vào phương trình thứ nhất, ta được

Thay vào phương trình thứ hai, ta được


Hệ có nghiệm duy nhất thỏa mãn . Thay vào ta được:

Thay vào ta được .

Thay vào , ta được .

Vậy .


Câu 2:


Gọi chiều rộng và chiều dài của khu vườn ban đầu lần lượt là (m), với .

Chu vi ban đầu là .

Sau khi tăng chiều rộng lên 4 lần và chiều dài lên 3 lần thì chu vi mới là

.

Ta có hệ phương trình:

Trừ hai phương trình vế theo vế ta được . Thay vào phương trình thứ nhất, ta được .

Diện tích khu vườn ban đầu là (m).


Câu 3:


với , tức là .

Do đó .

Khi đó .

Vậy có 1 giá trị nguyên.


Câu 4:


Diện tích xung quanh hình nón là (cm), với cm.

Ta có cm.

Vậy bán kính đáy của hình nón là 16 cm.


Câu 5:


Diện tích hình quạt là

Diện tích tam giác OAB là

Diện tích phần tô màu là


Câu 6:


Số cách chọn 3 đoạn thẳng bất kỳ là .

Các bộ 3 đoạn thẳng thỏa mãn là , , , , , , . Có 7 trường hợp.

Xác suất là .

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi