Giải hộ mình câu này với các bạn

$A=(\frac1{x-2\sqrt x}+\frac1{\sqrt x-2}).\frac{\sqrt x+1}{x-4\sqrt x+4}~(x>0;x\ne4)$ 3) (1,0 điểm
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Chuc Thien
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải quyết yêu cầu của bạn, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết. Phần 1: Rút gọn biểu thức $A$ $A=\left(\frac{1}{x-2\sqrt{x}}+\frac{1}{\sqrt{x}-2}\right)\cdot\frac{\sqrt{x}+1}{x-4\sqrt{x}+4}$ Bước 1: Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) Điều kiện xác định: $x > 0$ và $x \neq 4$ (vì $x - 4\sqrt{x} + 4 = (\sqrt{x} - 2)^2 \neq 0$) Bước 2: Rút gọn từng phân thức Ta có: \[ \frac{1}{x-2\sqrt{x}} = \frac{1}{\sqrt{x}(\sqrt{x}-2)} \] \[ \frac{1}{\sqrt{x}-2} \] Bước 3: Quy đồng và cộng hai phân thức \[ \frac{1}{\sqrt{x}(\sqrt{x}-2)} + \frac{1}{\sqrt{x}-2} = \frac{1 + \sqrt{x}}{\sqrt{x}(\sqrt{x}-2)} \] Bước 4: Nhân với phân thức còn lại \[ A = \left(\frac{1 + \sqrt{x}}{\sqrt{x}(\sqrt{x}-2)}\right) \cdot \frac{\sqrt{x}+1}{(\sqrt{x}-2)^2} \] Bước 5: Rút gọn biểu thức \[ A = \frac{(1 + \sqrt{x})(\sqrt{x} + 1)}{\sqrt{x}(\sqrt{x}-2)(\sqrt{x}-2)^2} = \frac{(\sqrt{x} + 1)^2}{\sqrt{x}(\sqrt{x}-2)^3} \] Phần 2: Giải hệ phương trình \[ \left\{ \begin{array}{l} x + 5y = 7 \\ 3x - 5y = 1 \end{array} \right. \] Bước 1: Cộng hai phương trình \[ (x + 5y) + (3x - 5y) = 7 + 1 \] \[ 4x = 8 \implies x = 2 \] Bước 2: Thay giá trị của $x$ vào một phương trình để tìm $y$ Thay $x = 2$ vào phương trình đầu tiên: \[ 2 + 5y = 7 \implies 5y = 5 \implies y = 1 \] Kết luận Giải hệ phương trình, ta tìm được nghiệm $(x, y) = (2, 1)$. Tổng kết 1. Biểu thức $A$ đã được rút gọn thành $\frac{(\sqrt{x} + 1)^2}{\sqrt{x}(\sqrt{x}-2)^3}$ với điều kiện $x > 0$ và $x \neq 4$. 2. Nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (2, 1)$. Bài 2 1) Giải phương trình (1) khi $m=4$ Thay $m=4$ vào phương trình (1), ta được: $x^2-8x-9=0$ Phương trình này có $a-b+c=1-(-8)+(-9)=0$, do đó nó có hai nghiệm là $x_1=1$ và $x_2=-9$. 2) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt $x_1,x_2$ thỏa mãn $x^3_1+9x_2=0$ Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt, ta cần: $\Delta = (-2m)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-9) > 0$ $4m^2 + 36 > 0$ $m^2 + 9 > 0$ Vì $m^2 \geq 0$ với mọi $m$, nên $m^2 + 9 > 0$ luôn đúng. Do đó, phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của $m$. Theo bài ra, ta có: $x^3_1 + 9x_2 = 0$ $x^3_1 = -9x_2$ $x^3_1 = -9(x_1 + 2m)$ (vì theo định lý Vi-et, $x_1 + x_2 = 2m$) $x^3_1 = -9x_1 - 18m$ $x^3_1 + 9x_1 + 18m = 0$ $x_1(x^2_1 + 9) + 18m = 0$ $x_1(x^2_1 + 9) = -18m$ Vì $x^2_1 + 9 > 0$ với mọi $x_1$, nên $x_1(x^2_1 + 9) = -18m$ chỉ xảy ra khi $x_1 < 0$ và $m > 0$ hoặc $x_1 > 0$ và $m < 0$. Do đó, các giá trị của $m$ thỏa mãn yêu cầu của đề bài là $m > 0$ hoặc $m < 0$. Bài 3. 1) Gọi chiều rộng của thửa đất là x (m, điều kiện: x > 0). Chiều dài của thửa đất là: x + 4 (m). Diện tích của thửa đất là: x(x + 4) = 320. x^2 + 4x - 320 = 0 (x + 20)(x - 16) = 0 x = -20 hoặc x = 16 Vì x > 0 nên x = 16. Chiều rộng của thửa đất là 16 m. Chiều dài của thửa đất là: 16 + 4 = 20 (m). Chu vi của thửa đất là: (16 + 20) × 2 = 72 (m). Đáp số: 72 m. 2) a) Bảng tần số và tần số tương đối của mẫu số liệu: | Tuổi thọ | Tần số | Tần số tương đối | |----------|--------|-----------------| | 1150 | 3 | 0,1 | | 1160 | 6 | 0,2 | | 1170 | 12 | 0,4 | | 1180 | 6 | 0,2 | | 1190 | 3 | 0,1 | b) Số lượng bóng đèn có tuổi thọ từ 1160 đến 1180 là: 6 + 12 + 6 = 24 (bóng đèn). Tỷ lệ phần trăm bóng đèn có tuổi thọ từ 1160 đến 1180 là: $\frac{24}{30} \times 100\% = 80\%$. Vì 80% > 75%, nên nhận định "Có trên 75% bóng đèn có tuổi thọ từ 1160 đến 1180" là đúng. Bài 4. a) Ta có $\widehat{OBP}=\widehat{OHP}=90^\circ$ nên tứ giác OHBP nội tiếp đường tròn (giao điểm của hai tiếp tuyến với đường tròn tạo với tiếp điểm một góc vuông). b) Ta có $\widehat{OAP}=\widehat{OAQ}$ (vì OA là tia phân giác của $\widehat{BAC}$) và $\widehat{OPA}=\widehat{OQA}=90^\circ$ (vì d vuông góc với OH tại H). Do đó tam giác OAP và tam giác OAQ đồng dạng (g-g). Suy ra $OP=OQ$ (cặp cạnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng). c) Ta có $OA=2R$ nên $\widehat{ABO}=\widehat{ACO}=30^\circ$. Suy ra $\widehat{BOC}=120^\circ$. Ta có $\widehat{BIC}=90^\circ$ (giao điểm của hai tiếp tuyến với đường tròn tạo với tiếp điểm một góc vuông). Suy ra $\widehat{IBC}=30^\circ$. Mà H là trung điểm của đoạn thẳng BI nên $\widehat{OBH}=\widehat{OIH}=60^\circ$. Suy ra $\widehat{OHB}=30^\circ$. Suy ra $\widehat{OPB}=60^\circ$. Suy ra $\widehat{POA}=30^\circ$. Suy ra $OP=R$. Suy ra $BC=2R\sqrt{3}$ và $S_{AOPQ}=R^2$. Bài 5. Để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức $P = -3x^2 - 4x\sqrt{y} + 16x - 2y + 2\sqrt{y} + 2024$, ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Biểu thức có chứa $\sqrt{y}$, do đó $y \geq 0$. Bước 2: Nhóm các hạng tử để tạo thành các bình phương: Ta nhóm lại như sau: \[ P = -3(x^2 - \frac{16}{3}x) - 2(y - \sqrt{y}) + 2024 \] Bước 3: Hoàn thiện bình phương: Nhóm các hạng tử liên quan đến $x$: \[ x^2 - \frac{16}{3}x = \left( x - \frac{8}{3} \right)^2 - \left( \frac{8}{3} \right)^2 \] \[ x^2 - \frac{16}{3}x = \left( x - \frac{8}{3} \right)^2 - \frac{64}{9} \] Nhóm các hạng tử liên quan đến $y$: \[ y - \sqrt{y} = \left( \sqrt{y} - \frac{1}{2} \right)^2 - \left( \frac{1}{2} \right)^2 \] \[ y - \sqrt{y} = \left( \sqrt{y} - \frac{1}{2} \right)^2 - \frac{1}{4} \] Bước 4: Thay vào biểu thức ban đầu: \[ P = -3 \left[ \left( x - \frac{8}{3} \right)^2 - \frac{64}{9} \right] - 2 \left[ \left( \sqrt{y} - \frac{1}{2} \right)^2 - \frac{1}{4} \right] + 2024 \] \[ P = -3 \left( x - \frac{8}{3} \right)^2 + \frac{64}{3} - 2 \left( \sqrt{y} - \frac{1}{2} \right)^2 + \frac{1}{2} + 2024 \] \[ P = -3 \left( x - \frac{8}{3} \right)^2 - 2 \left( \sqrt{y} - \frac{1}{2} \right)^2 + \frac{64}{3} + \frac{1}{2} + 2024 \] Bước 5: Tính tổng các hằng số: \[ \frac{64}{3} + \frac{1}{2} + 2024 = \frac{128}{6} + \frac{3}{6} + 2024 = \frac{131}{6} + 2024 = \frac{131}{6} + \frac{12144}{6} = \frac{12275}{6} \] Bước 6: Kết luận giá trị lớn nhất: Biểu thức $P$ đạt giá trị lớn nhất khi các bình phương $(x - \frac{8}{3})^2$ và $(\sqrt{y} - \frac{1}{2})^2$ đều bằng 0, tức là: \[ x = \frac{8}{3}, \quad \sqrt{y} = \frac{1}{2} \Rightarrow y = \frac{1}{4} \] Giá trị lớn nhất của $P$ là: \[ P_{max} = \frac{12275}{6} \] Đáp số: Giá trị lớn nhất của $P$ là $\frac{12275}{6}$, đạt được khi $x = \frac{8}{3}$ và $y = \frac{1}{4}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved