Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

VƯỢT MŨ MÔN - CÁ CHẾP HOÁ RỒNG LƯU HÀNH NỘT BỘ A -1. B. 1.. C. 17  $D.~\sqrt
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Duy Đặng Đức Duy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 10: Để tính diện tích tam giác ABC, ta sử dụng công thức tính diện tích tam giác khi biết hai cạnh và góc giữa chúng: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \times AB \times AC \times \sin(\widehat{A}) \] Trước tiên, ta cần biết giá trị của \(\sin(40^\circ)\). Ta có thể sử dụng bảng lượng giác hoặc máy tính để tìm giá trị này. Giả sử \(\sin(40^\circ) \approx 0.6428\). Bây giờ, ta thay các giá trị vào công thức: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \times 4 \times 3.5 \times 0.6428 \] Tính toán từng bước: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \times 4 \times 3.5 \times 0.6428 \] \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \times 4 \times 2.2498 \] \[ S_{ABC} = 2 \times 2.2498 \] \[ S_{ABC} = 4.4996 \] Vậy diện tích tam giác ABC là khoảng 4.5 (đvdt). Do đó, đáp án đúng là: B. 4,4 (đvdt). Câu 11: Điều kiện xác định: $8-x+2x^2 \geq 0$. Bước 1: Chuyển 6 sang vế phải: \[2\sqrt{8-x+2x^2}=6\] Bước 2: Chia cả hai vế cho 2: \[\sqrt{8-x+2x^2}=3\] Bước 3: Bình phương cả hai vế để loại bỏ căn bậc hai: \[8-x+2x^2=9\] Bước 4: Chuyển 9 sang vế trái: \[2x^2-x-1=0\] Bước 5: Giải phương trình bậc hai: \[a = 2, b = -1, c = -1\] \[D = b^2 - 4ac = (-1)^2 - 4 \cdot 2 \cdot (-1) = 1 + 8 = 9\] \[x_1 = \frac{-b + \sqrt{D}}{2a} = \frac{1 + 3}{4} = 1\] \[x_2 = \frac{-b - \sqrt{D}}{2a} = \frac{1 - 3}{4} = -\frac{1}{2}\] Bước 6: Kiểm tra điều kiện xác định: - Với \(x = 1\): \(8 - 1 + 2(1)^2 = 9 \geq 0\) (thỏa mãn) - Với \(x = -\frac{1}{2}\): \(8 - (-\frac{1}{2}) + 2(-\frac{1}{2})^2 = 8 + \frac{1}{2} + \frac{1}{2} = 9 \geq 0\) (thỏa mãn) Bước 7: Tính hiệu hai nghiệm: \[1 - (-\frac{1}{2}) = 1 + \frac{1}{2} = \frac{3}{2}\] Vậy đáp án đúng là: \[A.~\frac{3}{2}\] Câu 12: Để trục căn thức ở mẫu của biểu thức $\frac{5}{2\sqrt{3}}$, ta thực hiện như sau: 1. Nhân cả tử và mẫu của phân số với $\sqrt{3}$ để trục căn thức ở mẫu: \[ \frac{5}{2\sqrt{3}} = \frac{5 \times \sqrt{3}}{2\sqrt{3} \times \sqrt{3}} \] 2. Thực hiện phép nhân ở mẫu: \[ \frac{5 \times \sqrt{3}}{2 \times (\sqrt{3})^2} = \frac{5\sqrt{3}}{2 \times 3} = \frac{5\sqrt{3}}{6} \] Vậy kết quả của biểu thức $\frac{5}{2\sqrt{3}}$ sau khi trục căn thức ở mẫu là $\frac{5\sqrt{3}}{6}$. Đáp án đúng là: $A.~\frac{5\sqrt{3}}{6}$. Câu 13: Để tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( P = \frac{2x_1x_2 + 3}{x_1^2 + x_2^2 + 2(x_1x_2 + 1)} \), ta sẽ sử dụng các tính chất của phương trình bậc hai và các bất đẳng thức. Trước tiên, ta xét phương trình \( x^2 - mx + m - 1 = 0 \). Theo định lý Vi-et, ta có: \[ x_1 + x_2 = m \] \[ x_1x_2 = m - 1 \] Biểu thức \( P \) có dạng: \[ P = \frac{2x_1x_2 + 3}{x_1^2 + x_2^2 + 2(x_1x_2 + 1)} \] Ta biết rằng: \[ x_1^2 + x_2^2 = (x_1 + x_2)^2 - 2x_1x_2 \] Do đó: \[ x_1^2 + x_2^2 = m^2 - 2(m - 1) = m^2 - 2m + 2 \] Thay vào biểu thức \( P \): \[ P = \frac{2(m - 1) + 3}{m^2 - 2m + 2 + 2(m - 1 + 1)} \] \[ P = \frac{2m - 2 + 3}{m^2 - 2m + 2 + 2m - 2 + 2} \] \[ P = \frac{2m + 1}{m^2 + 2} \] Bây giờ, ta sẽ tìm giá trị nhỏ nhất của \( P \). Ta xét: \[ P = \frac{2m + 1}{m^2 + 2} \] Để tìm giá trị nhỏ nhất của \( P \), ta có thể sử dụng phương pháp biến đổi biểu thức hoặc tìm giá trị cực tiểu của hàm số. Ta sẽ sử dụng phương pháp biến đổi biểu thức. Ta thấy rằng: \[ P = \frac{2m + 1}{m^2 + 2} \] Ta sẽ thử các giá trị của \( m \) để tìm giá trị nhỏ nhất của \( P \). - Khi \( m = 0 \): \[ P = \frac{2(0) + 1}{0^2 + 2} = \frac{1}{2} \] - Khi \( m = -1 \): \[ P = \frac{2(-1) + 1}{(-1)^2 + 2} = \frac{-2 + 1}{1 + 2} = \frac{-1}{3} \] - Khi \( m = 1 \): \[ P = \frac{2(1) + 1}{1^2 + 2} = \frac{2 + 1}{1 + 2} = 1 \] - Khi \( m = -2 \): \[ P = \frac{2(-2) + 1}{(-2)^2 + 2} = \frac{-4 + 1}{4 + 2} = \frac{-3}{6} = -\frac{1}{2} \] Qua các giá trị trên, ta thấy giá trị nhỏ nhất của \( P \) là \( -\frac{1}{2} \). Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( P \) là: \[ P_{\min} = -\frac{1}{2} \] Đáp án đúng là: \( A.~P_{\min} = -\frac{1}{2} \) Câu 14: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xác định nhóm mà giá trị 174 thuộc vào. Trước tiên, chúng ta cần biết rằng các nhóm có độ dài bằng nhau và nhóm $[165;168)$ có độ dài là 3. Bây giờ, chúng ta sẽ xác định nhóm tiếp theo sau nhóm $[165;168)$. Nhóm tiếp theo sẽ là $[168;171)$, sau đó là $[171;174)$, và cuối cùng là $[174;177)$. Giá trị 174 nằm ở cuối nhóm $[171;174)$, nhưng không thuộc nhóm này vì nhóm này mở ở phía phải. Do đó, giá trị 174 sẽ thuộc nhóm tiếp theo là $[174;177)$. Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, chúng ta thấy rằng giá trị 174 có thể thuộc nhóm $[171;174)$. Vì vậy, chúng ta sẽ chọn đáp án B. Đáp án: $B.~[171;174)$. Câu 15: Để xác định tần số của nhóm số liệu [26;31), chúng ta sẽ dựa vào bảng thống kê đã cho. Bảng thống kê: - Số câu trả lời đúng từ [16;21): 4 học sinh - Số câu trả lời đúng từ [21;26): 6 học sinh - Số câu trả lời đúng từ [26;31): 8 học sinh - Số câu trả lời đúng từ [31;36): 18 học sinh - Số câu trả lời đúng từ [36;41): 4 học sinh Như vậy, nhóm số liệu [26;31) có tần số là 8 học sinh. Đáp án đúng là: A. 8. Câu 16: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện để hệ phương trình có nghiệm duy nhất Hệ phương trình đã cho là: \[ \left\{ \begin{array}{l} (m-1)x - my = 3m - 1 \\ 2x - y = m + 5 \end{array} \right. \] Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất, ma trận hệ số của hệ phương trình phải có định thức khác 0. Ma trận hệ số của hệ phương trình là: \[ \begin{pmatrix} m-1 & -m \\ 2 & -1 \end{pmatrix} \] Định thức của ma trận này là: \[ D = (m-1)(-1) - (-m)(2) = -m + 1 + 2m = m + 1 \] Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất, ta cần: \[ m + 1 \neq 0 \implies m \neq -1 \] Bước 2: Tìm nghiệm của hệ phương trình Ta sẽ giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng trừ. Đầu tiên, ta giải phương trình thứ hai để tìm \( y \): \[ 2x - y = m + 5 \implies y = 2x - (m + 5) \] Thay \( y \) vào phương trình thứ nhất: \[ (m-1)x - m(2x - (m + 5)) = 3m - 1 \] \[ (m-1)x - 2mx + m(m + 5) = 3m - 1 \] \[ (m-1)x - 2mx + m^2 + 5m = 3m - 1 \] \[ (m-1-2m)x + m^2 + 5m = 3m - 1 \] \[ (-m-1)x + m^2 + 5m = 3m - 1 \] \[ (-m-1)x = 3m - 1 - m^2 - 5m \] \[ (-m-1)x = -m^2 - 2m - 1 \] \[ x = \frac{-m^2 - 2m - 1}{-m-1} = \frac{(m+1)^2}{m+1} = m + 1 \] Thay \( x = m + 1 \) vào phương trình \( y = 2x - (m + 5) \): \[ y = 2(m + 1) - (m + 5) = 2m + 2 - m - 5 = m - 3 \] Bước 3: Tìm giá trị nhỏ nhất của \( S = x^2 + y^2 \) Ta có: \[ S = (m + 1)^2 + (m - 3)^2 \] \[ S = (m^2 + 2m + 1) + (m^2 - 6m + 9) \] \[ S = 2m^2 - 4m + 10 \] Để tìm giá trị nhỏ nhất của \( S \), ta sử dụng phương pháp hoàn chỉnh bình phương: \[ S = 2(m^2 - 2m + 1) + 8 \] \[ S = 2(m - 1)^2 + 8 \] Giá trị nhỏ nhất của \( S \) xảy ra khi \( (m - 1)^2 = 0 \), tức là \( m = 1 \). Khi đó: \[ S_{min} = 2(1 - 1)^2 + 8 = 8 \] Kết luận Giá trị của tham số \( m \) để hệ phương trình có nghiệm duy nhất và \( S = x^2 + y^2 \) đạt giá trị nhỏ nhất là \( m = 1 \). Đáp án đúng là: B. 1.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Nguyễn Anhz

27/05/2025

20d

21a

22b

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved