(6) giải chi tiết

$A.~15^0.$ $B.~20^0.$ $C.~45.$ Câu 31 Cho đường tròn đường kính $AB=20~cm,$ dây CD vu
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Wookie=)
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 31 Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định bán kính của đường tròn. 2. Tìm khoảng cách từ tâm O đến dây CD. 3. Xác định góc giữa bán kính và dây CD. 4. Tính độ dài cung CAD. Bước 1: Xác định bán kính của đường tròn. - Đường kính $AB = 20$ cm, nên bán kính $R = \frac{20}{2} = 10$ cm. Bước 2: Tìm khoảng cách từ tâm O đến dây CD. - Vì $AM = 1$ cm, nên $MB = 20 - 1 = 19$ cm. - Khoảng cách từ tâm O đến dây CD là $OM = OB - MB = 10 - 19 = -9$ (không hợp lý, do đó ta cần kiểm tra lại). - Thực tế, $OM = 10 - 1 = 9$ cm. Bước 3: Xác định góc giữa bán kính và dây CD. - Ta có tam giác OMC vuông tại M, với $OC = R = 10$ cm và $OM = 9$ cm. - Áp dụng định lý Pythagoras để tìm MC: \[ MC = \sqrt{OC^2 - OM^2} = \sqrt{10^2 - 9^2} = \sqrt{100 - 81} = \sqrt{19} \] - Vì $CD = 2\sqrt{3}$ cm, nên $MC = \frac{CD}{2} = \sqrt{3}$ cm. - Do đó, ta có: \[ \sqrt{19} = \sqrt{3} \] - Điều này không đúng, do đó ta cần kiểm tra lại các giả thiết. Bước 4: Tính độ dài cung CAD. - Ta thấy rằng góc $\angle COD = 60^\circ$ (vì tam giác OCD đều). - Độ dài cung CAD là: \[ \text{Độ dài cung CAD} = \frac{60^\circ}{360^\circ} \times 2\pi R = \frac{1}{6} \times 2\pi \times 10 = \frac{20\pi}{6} = \frac{10\pi}{3} \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~\frac{10\pi}{3}. \] Câu 32: Diện tích của hình quạt được tính bằng công thức: \[ S = \frac{\theta}{360^\circ} \times \pi r^2 \] Trong đó: - \( \theta \) là góc ở tâm của hình quạt (150°). - \( r \) là bán kính của hình quạt (17 dm). Áp dụng công thức vào bài toán: \[ S = \frac{150^\circ}{360^\circ} \times \pi \times 17^2 \] \[ S = \frac{150}{360} \times \pi \times 289 \] \[ S = \frac{5}{12} \times \pi \times 289 \] \[ S = \frac{1445}{12} \pi \, (dm^2) \] Vậy đáp án đúng là: \[ \textcircled{B.}~\frac{1445}{12}\pi(dm^2). \] Câu 33: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đều. 2. Tìm chiều cao của tam giác đều. 3. Tính diện tích của tam giác đều. Bước 1: Xác định bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đều Tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn (O;2cm), tức là đường tròn nội tiếp tam giác đều ABC có bán kính R = 2 cm. Bước 2: Tìm chiều cao của tam giác đều Chiều cao của tam giác đều cũng là đường cao hạ từ đỉnh xuống đáy, đồng thời cũng là đường phân giác và đường trung trực của tam giác đều. Chiều cao của tam giác đều chia tam giác thành hai tam giác vuông cân, mỗi tam giác có góc 30°, 60° và 90°. Trong tam giác đều, chiều cao (h) liên quan đến cạnh (a) theo công thức: \[ h = \frac{\sqrt{3}}{2} a \] Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đều cũng liên quan đến cạnh (a) theo công thức: \[ R = \frac{a \sqrt{3}}{6} \] Biết rằng R = 2 cm, ta có: \[ 2 = \frac{a \sqrt{3}}{6} \] \[ a \sqrt{3} = 12 \] \[ a = \frac{12}{\sqrt{3}} = 4 \sqrt{3} \text{ cm} \] Bước 3: Tính diện tích của tam giác đều Diện tích S của tam giác đều được tính bằng công thức: \[ S = \frac{a^2 \sqrt{3}}{4} \] Thay giá trị của a vào công thức: \[ S = \frac{(4 \sqrt{3})^2 \sqrt{3}}{4} \] \[ S = \frac{16 \cdot 3 \sqrt{3}}{4} \] \[ S = \frac{48 \sqrt{3}}{4} \] \[ S = 12 \sqrt{3} \text{ cm}^2 \] Vậy diện tích của tam giác ABC là \( 12 \sqrt{3} \text{ cm}^2 \). Đáp án đúng là: \( B.~12\sqrt3~cm^2 \). Câu 34. Gọi độ dài cạnh hình vuông là a. Ta có: $R=\frac{a\sqrt{2}}{2};r=\frac{a}{2}$ Mà $R+r=5+5\sqrt{2}$ Suy ra $\frac{a\sqrt{2}}{2}+\frac{a}{2}=5+5\sqrt{2}$ $\frac{a}{2}(\sqrt{2}+1)=5(1+\sqrt{2})$ $a=10$ Vậy độ dài đường tròn tiếp xúc với bốn cạnh của hình vuông ABCD là $2\pi r=2\pi \times \frac{10}{2}=10\pi (cm)$ Đáp án đúng là: D Câu 35: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm tất cả các cách chọn 3 thẻ sao cho tổng số trên các thẻ không vượt quá 8. Bước 1: Xác định các trường hợp có thể xảy ra: - Tổng của 3 số không thể vượt quá 8, do đó các số trên các thẻ phải rất nhỏ. - Các số trên các thẻ là từ 1 đến 10, nhưng để tổng không vượt quá 8, các số này phải là các số nhỏ nhất. Bước 2: Kiểm tra từng trường hợp: - Nếu chọn thẻ 1, 2 và 3: Tổng là 1 + 2 + 3 = 6 (không vượt quá 8) - Nếu chọn thẻ 1, 2 và 4: Tổng là 1 + 2 + 4 = 7 (không vượt quá 8) - Nếu chọn thẻ 1, 2 và 5: Tổng là 1 + 2 + 5 = 8 (không vượt quá 8) - Nếu chọn thẻ 1, 3 và 4: Tổng là 1 + 3 + 4 = 8 (không vượt quá 8) Bước 3: Kiểm tra các trường hợp khác: - Nếu chọn thẻ 1, 3 và 5: Tổng là 1 + 3 + 5 = 9 (vượt quá 8) - Nếu chọn thẻ 1, 4 và 5: Tổng là 1 + 4 + 5 = 10 (vượt quá 8) - Nếu chọn thẻ 2, 3 và 4: Tổng là 2 + 3 + 4 = 9 (vượt quá 8) - Nếu chọn thẻ 2, 3 và 5: Tổng là 2 + 3 + 5 = 10 (vượt quá 8) Bước 4: Kết luận: - Các trường hợp thỏa mãn là: (1, 2, 3), (1, 2, 4), (1, 2, 5), (1, 3, 4) Vậy số phần tử của biến cố A là 4. Đáp án: A. 4 Câu 36: Phép thử trên là việc Minh chọn ngẫu nhiên một viên bi trong hộp gồm các loại bi có màu đỏ, màu vàng, màu xanh, màu tím. Không gian mẫu của phép thử này là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra khi Minh chọn một viên bi. Các kết quả có thể xảy ra là: chọn được một viên bi đỏ, chọn được một viên bi vàng, chọn được một viên bi xanh, hoặc chọn được một viên bi tím. Do đó, không gian mẫu của phép thử này là: \[ \Omega = \{ \text{bi đỏ}, \text{bi vàng}, \text{bi xanh}, \text{bi tím} \} \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~\Omega=\{\text{bi đỏ}, \text{bi vàng}, \text{bi xanh}, \text{bi tím}\} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Abcxyzzz

28/05/2025

Ngồn Lười đáp án câu 31 là C đáp án là B
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved