Câu 37:
Để tìm tần số của giá trị 2, chúng ta sẽ đếm số lần giá trị 2 xuất hiện trong dãy số đã cho.
Dãy số ban đầu:
2, 4, 6, 3, 5, 2, 6, 2, 4, 3, 3, 2, 4, 4, 3
3, 3, 5, 6, 6, 2, 3, 3, 4, 4, 4, 4, 5, 5, 2
Bây giờ, chúng ta sẽ đếm số lần giá trị 2 xuất hiện:
- 2 ở vị trí đầu tiên
- 2 ở vị trí thứ 6
- 2 ở vị trí thứ 8
- 2 ở vị trí thứ 12
- 2 ở vị trí thứ 21
- 2 ở vị trí cuối cùng
Như vậy, giá trị 2 xuất hiện tổng cộng 6 lần.
Vậy tần số của giá trị 2 là 6.
Đáp án đúng là: B. 6.
Câu 38:
Để tìm tần số tương đối của các giá trị 10, 13, 15, 17, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm tần số của mỗi giá trị:
- Số lần xuất hiện giá trị 10: 3 lần
- Số lần xuất hiện giá trị 13: 4 lần
- Số lần xuất hiện giá trị 15: 6 lần
- Số lần xuất hiện giá trị 17: 5 lần
2. Tổng số giá trị:
Tổng số giá trị trong bảng là:
\[
3 + 4 + 6 + 5 = 18
\]
3. Tính tần số tương đối của mỗi giá trị:
- Tần số tương đối của giá trị 10:
\[
\frac{3}{18} \times 100\% = 16.67\%
\]
- Tần số tương đối của giá trị 13:
\[
\frac{4}{18} \times 100\% = 22.22\%
\]
- Tần số tương đối của giá trị 15:
\[
\frac{6}{18} \times 100\% = 33.33\%
\]
- Tần số tương đối của giá trị 17:
\[
\frac{5}{18} \times 100\% = 27.78\%
\]
Như vậy, tần số tương đối của các giá trị 10, 13, 15, 17 lần lượt là:
- 10: 16.67%
- 13: 22.22%
- 15: 33.33%
- 17: 27.78%
Do đó, đáp án đúng là:
D. 15%; 20%; 35%; 30% (sau khi làm tròn gần đúng).
Câu 39:
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm là:
\[ \frac{\text{số lần xuất hiện mặt 3 chấm}}{\text{số lần gieo xúc xắc}} = \frac{6}{20} = 0,3 \]
Đáp án đúng là: C. 0,3
Câu 40:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ tính xác suất của sự kiện \(x + y + z < 16\) khi gieo 3 con xúc xắc.
1. Tổng số kết quả có thể xảy ra:
Mỗi con xúc xắc có 6 mặt, do đó tổng số kết quả khi gieo 3 con xúc xắc là:
\[
6 \times 6 \times 6 = 216
\]
2. Tìm số trường hợp \(x + y + z \geq 16\):
Ta sẽ liệt kê các trường hợp mà tổng \(x + y + z\) lớn hơn hoặc bằng 16:
- \(x + y + z = 16\):
Các bộ số có thể là: (6, 6, 4), (6, 5, 5), (6, 4, 6), (5, 6, 5), (5, 5, 6), (4, 6, 6)
Số trường hợp: 6
- \(x + y + z = 17\):
Các bộ số có thể là: (6, 6, 5), (6, 5, 6), (5, 6, 6)
Số trường hợp: 3
- \(x + y + z = 18\):
Các bộ số có thể là: (6, 6, 6)
Số trường hợp: 1
Tổng số trường hợp \(x + y + z \geq 16\) là:
\[
6 + 3 + 1 = 10
\]
3. Tính xác suất của sự kiện \(x + y + z < 16\):
Số trường hợp \(x + y + z < 16\) là:
\[
216 - 10 = 206
\]
Xác suất của sự kiện \(x + y + z < 16\) là:
\[
\frac{206}{216} = \frac{103}{108}
\]
Vậy đáp án đúng là:
\[
D.~\frac{103}{108}
\]