Để giải quyết các bài tập này, mình sẽ phân tích từng câu một cách chi tiết.
### Câu 96:
Cho 12 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO₃ dư.
- Phản ứng hóa học:
- Tính số mol của Mg:
- Khối lượng mol của Mg = 24 g/mol
- Số mol Mg =
- Theo phương trình phản ứng, 1 mol Mg sinh ra 2 mol Ag.
- Vậy 0,5 mol Mg sẽ sinh ra:
- Khối lượng của Ag:
- Khối lượng mol của Ag = 108 g/mol
- Khối lượng Ag =
**Đáp án: C. 108 gam**
---
### Câu 97:
Cho 9,6 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuCl₂ dư.
- Phản ứng hóa học:
- Tính số mol của Mg:
- Số mol Mg =
- Theo phương trình phản ứng, 1 mol Mg sinh ra 1 mol Cu.
- Vậy 0,4 mol Mg sẽ sinh ra 0,4 mol Cu.
- Khối lượng của Cu:
- Khối lượng mol của Cu = 64 g/mol
- Khối lượng Cu =
**Đáp án: D. 25,6 gam**
---
### Câu 98:
Cho 16,8 gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO₄ dư.
- Phản ứng hóa học:
- Tính số mol của Fe:
- Số mol Fe =
- Theo phương trình phản ứng, 1 mol Fe sinh ra 1 mol Cu.
- Vậy 0,3 mol Fe sẽ sinh ra 0,3 mol Cu.
- Khối lượng của Cu:
- Khối lượng Cu =
**Đáp án: A. 19,2 gam**
---
### Câu 99:
Cho dung dịch chứa m gam BaCl₂ tác dụng với dung dịch H₂SO₄ vừa đủ tạo thành 4,66 gam BaSO₄.
- Phản ứng hóa học:
- Tính số mol của BaSO₄:
- Khối lượng mol của BaSO₄ = 137 + 32 + 4(16) = 233 g/mol
- Số mol BaSO₄ =
- Theo phương trình phản ứng, 1 mol BaSO₄ cần 1 mol BaCl₂.
- Vậy cần 0,02 mol BaCl₂.
- Khối lượng của BaCl₂:
- Khối lượng mol của BaCl₂ = 137 + 2(35,5) = 208 g/mol
- Khối lượng BaCl₂ =
**Đáp án: B. 4,16 gam**
---
### Câu 100:
Cho dung dịch chứa 102 gam AgNO₃ tác dụng hoàn toàn với NaCl vừa đủ.
- Phản ứng hóa học:
- Tính số mol của AgNO₃:
- Khối lượng mol của AgNO₃ = 169 g/mol
- Số mol AgNO₃ =
- Theo phương trình phản ứng, 1 mol AgNO₃ sinh ra 1 mol AgCl.
- Vậy 0,603 mol AgNO₃ sẽ sinh ra 0,603 mol AgCl.
- Khối lượng của AgCl:
- Khối lượng mol của AgCl = 108 + 35,5 = 143,5 g/mol
- Khối lượng AgCl =
**Đáp án: A. 86,1 gam**
---
### Câu 101:
Cho dung dịch chứa m gam AgNO₃ tác dụng hoàn toàn với KCl vừa đủ thu được 71,75 gam muối AgCl.
- Phản ứng hóa học:
- Tính số mol của AgCl:
- Khối lượng mol của AgCl = 143,5 g/mol
- Số mol AgCl =
- Theo phương trình phản ứng, 1 mol AgCl cần 1 mol AgNO₃.
- Vậy cần 0,500 mol AgNO₃.
- Khối lượng của AgNO₃:
- Khối lượng mol của AgNO₃ = 169 g/mol
- Khối lượng AgNO₃ =
**Đáp án: B. 85 gam**
---
### Câu 102:
Cho dung dịch chứa 80 gam CuSO₄ tác dụng hoàn toàn với BaCl₂ vừa đủ.
- Phản ứng hóa học:
- Tính số mol của CuSO₄:
- Khối lượng mol của CuSO₄ = 160 g/mol
- Số mol CuSO₄ =
- Theo phương trình phản ứng, 1 mol CuSO₄ cần 1 mol BaCl₂.
- Vậy cần 0,5 mol BaCl₂.
- Khối lượng của BaCl₂:
- Khối lượng mol của BaCl₂ = 208 g/mol
- Khối lượng BaCl₂ =
**Khối lượng sản phẩm:**
- Khối lượng BaSO₄ =
- Khối lượng CuCl₂ =
**Đáp án: A. 116,5 gam và 67,5 gam**
---
### Câu 103:
Cho m gam Na₂O tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ vừa đủ, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 35,5 gam muối Na₂SO₄ khan.
- Phản ứng hóa học:
- Tính số mol của Na₂SO₄:
- Khối lượng mol của Na₂SO₄ = 142 g/mol
- Số mol Na₂SO₄ =
- Theo phương trình phản ứng, 1 mol Na₂SO₄ cần 1 mol Na₂O.
- Vậy cần 0,250 mol Na₂O.
- Khối lượng của Na₂O:
- Khối lượng mol của Na₂O = 62 g/mol
- Khối lượng Na₂O =
**Đáp án: C. 15,5 gam**
---
### Câu 104:
Câu này không có đủ thông tin để mình giải quyết. Nếu bạn cung cấp thêm thông tin, mình sẽ giúp bạn!
Nếu có câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại hỏi nhé!