Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4.
Để tìm phương trình của đường thẳng đi qua điểm \( M(1; -3; 5) \) và có một vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{u}(2; -1; 1) \), ta sử dụng công thức của phương trình đường thẳng trong không gian.
Phương trình đường thẳng đi qua điểm \( M(x_0; y_0; z_0) \) và có vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{u}(a; b; c) \) là:
\[ \frac{x - x_0}{a} = \frac{y - y_0}{b} = \frac{z - z_0}{c} \]
Áp dụng vào bài toán:
- Điểm \( M(1; -3; 5) \) có \( x_0 = 1 \), \( y_0 = -3 \), \( z_0 = 5 \)
- Vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{u}(2; -1; 1) \) có \( a = 2 \), \( b = -1 \), \( c = 1 \)
Thay vào công thức trên, ta có:
\[ \frac{x - 1}{2} = \frac{y + 3}{-1} = \frac{z - 5}{1} \]
Do đó, phương trình của đường thẳng là:
\[ \frac{x - 1}{2} = \frac{y + 3}{-1} = \frac{z - 5}{1} \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ C.~\frac{x - 1}{2} = \frac{y + 3}{-1} = \frac{z - 5}{1} \]
Câu 5.
Để tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \( y = \frac{ax + b}{cx + d} \), ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
Đồ thị hàm số \( y = \frac{ax + b}{cx + d} \) có nghĩa là \( cx + d \neq 0 \). Điều này cho ta biết rằng \( x \neq -\frac{d}{c} \).
2. Tìm tiệm cận ngang:
Tiệm cận ngang của hàm số \( y = \frac{ax + b}{cx + d} \) được xác định bằng giới hạn của hàm số khi \( x \) tiến đến vô cùng (\( x \to \pm \infty \)).
Ta tính:
\[
\lim_{x \to \pm \infty} \frac{ax + b}{cx + d}
\]
Chia cả tử và mẫu cho \( x \):
\[
\lim_{x \to \pm \infty} \frac{a + \frac{b}{x}}{c + \frac{d}{x}}
\]
Khi \( x \to \pm \infty \), các phân số \( \frac{b}{x} \) và \( \frac{d}{x} \) sẽ tiến đến 0. Do đó:
\[
\lim_{x \to \pm \infty} \frac{a + 0}{c + 0} = \frac{a}{c}
\]
Vậy tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là \( y = \frac{a}{c} \).
3. Xác định giá trị của \( \frac{a}{c} \):
Từ đồ thị, ta thấy rằng khi \( x \) tiến đến vô cùng, giá trị của \( y \) tiến đến -1. Do đó, ta có:
\[
\frac{a}{c} = -1
\]
Vậy tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là \( y = -1 \).
Đáp án đúng là: \( C.~y = -1 \).
Câu 6.
Để giải bất phương trình $\log_2(x-1) < 3$, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với bất phương trình $\log_2(x-1)$, ta cần đảm bảo rằng $x-1 > 0$. Do đó:
\[
x > 1
\]
2. Giải bất phương trình:
- Ta có $\log_2(x-1) < 3$. Để giải bất phương trình này, ta chuyển về dạng tương đương bằng cách sử dụng tính chất của lôgarit:
\[
\log_2(x-1) < \log_2(2^3)
\]
- Điều này tương đương với:
\[
\log_2(x-1) < \log_2(8)
\]
- Vì hàm lôgarit cơ sở 2 là hàm đồng biến, nên ta có:
\[
x-1 < 8
\]
- Giải bất phương trình này:
\[
x < 9
\]
3. Xác định tập nghiệm:
- Kết hợp điều kiện xác định $x > 1$ và kết quả từ bước 2 ($x < 9$), ta có:
\[
1 < x < 9
\]
- Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
\[
(1; 9)
\]
Do đó, đáp án đúng là:
\[
A.~(1;9)
\]
Câu 7.
Phương trình của mặt phẳng (P) là $x - 3y - z + 8 = 0$.
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) sẽ có dạng $(a, b, c)$ sao cho phương trình mặt phẳng có thể viết dưới dạng $ax + by + cz + d = 0$.
So sánh phương trình $x - 3y - z + 8 = 0$ với dạng tổng quát $ax + by + cz + d = 0$, ta thấy rằng:
- $a = 1$
- $b = -3$
- $c = -1$
Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là $\overrightarrow{n} = (1, -3, -1)$.
Trong các lựa chọn đã cho:
- A. $\overrightarrow{n_1}(1; -3; 1)$
- B. $\overrightarrow{n_2}(1; -3; -1)$
- C. $\overrightarrow{n_3}(1; -3; 8)$
- D. $\overrightarrow{n_4}(1; 3; 8)$
Chúng ta thấy rằng vectơ $\overrightarrow{n_2}(1; -3; -1)$ chính là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).
Vậy đáp án đúng là:
\[ \boxed{B.~\overrightarrow{n_2}(1; -3; -1)} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.