lamf giups toii

Phần 4. Tự luận (3 điểm) Câu 1: Tìm tập xác định của hàm số: $y=2^{\
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_MSin5CiYoMX5dHQ6bfxE6Qr6cy42
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

30/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm tập xác định của hàm số $y=2^{\sqrt x}+\log(3-x)$, ta cần đảm bảo rằng các thành phần trong biểu thức đều có nghĩa. 1. Phân tích từng thành phần: - $2^{\sqrt{x}}$: Phần này có nghĩa khi $\sqrt{x}$ có nghĩa, tức là $x \geq 0$. - $\log(3-x)$: Phần này có nghĩa khi $3-x > 0$, tức là $x < 3$. 2. Tìm giao của các điều kiện: - Từ $x \geq 0$ và $x < 3$, ta có $0 \leq x < 3$. Vậy tập xác định của hàm số là: \[ D = [0, 3) \] Đáp số: $D = [0, 3)$ Câu 2: a) Ta có \( A^\prime B = A^\prime C \) nên \( A^\prime I \perp BC \). Mặt khác, \( AI \perp BC \) nên \( BC \perp (A^\prime AI) \). Do đó, \( (A^\prime AI) \perp (A^\prime BC) \). b) Khoảng cách giữa \( AA^\prime \) và mặt phẳng \( (BCC^\prime B^\prime) \) bằng khoảng cách từ \( A \) đến \( (BCC^\prime B^\prime) \). Ta có: \[ d(A, (BCC^\prime B^\prime)) = \frac{2V_{ABCC^\prime B^\prime}}{S_{BCC^\prime B^\prime}} \] Diện tích \( S_{BCC^\prime B^\prime} = 2S_{BCC^\prime} = 2 \times \frac{1}{2} \times 2a \times h = 2ah \) Thể tích \( V_{ABCC^\prime B^\prime} = \frac{1}{3} \times S_{ABC} \times AA^\prime = \frac{1}{3} \times \frac{\sqrt{3}}{4} \times (2a)^2 \times AA^\prime = \frac{\sqrt{3}}{3} a^2 \times AA^\prime \) c) Thể tích khối lăng trụ \( ABC.A^\prime B^\prime C^\prime \): \[ V_{ABC.A^\prime B^\prime C^\prime} = S_{ABC} \times AA^\prime = \frac{\sqrt{3}}{4} \times (2a)^2 \times AA^\prime = \sqrt{3} a^2 \times AA^\prime \] Để tính \( AA^\prime \), ta sử dụng góc giữa \( A^\prime I \) và mặt phẳng \( (ABC) \): \[ \sin 30^\circ = \frac{AA^\prime}{A^\prime I} \Rightarrow \frac{1}{2} = \frac{AA^\prime}{\sqrt{(AI)^2 + (AA^\prime)^2}} \] \[ \frac{1}{2} = \frac{AA^\prime}{\sqrt{\left(\frac{2a\sqrt{3}}{3}\right)^2 + (AA^\prime)^2}} \] \[ \frac{1}{2} = \frac{AA^\prime}{\sqrt{\frac{4a^2}{3} + (AA^\prime)^2}} \] \[ \frac{1}{4} = \frac{(AA^\prime)^2}{\frac{4a^2}{3} + (AA^\prime)^2} \] \[ \frac{4a^2}{3} + (AA^\prime)^2 = 4(AA^\prime)^2 \] \[ \frac{4a^2}{3} = 3(AA^\prime)^2 \] \[ (AA^\prime)^2 = \frac{4a^2}{9} \] \[ AA^\prime = \frac{2a}{3} \] Vậy thể tích khối lăng trụ \( ABC.A^\prime B^\prime C^\prime \) là: \[ V_{ABC.A^\prime B^\prime C^\prime} = \sqrt{3} a^2 \times \frac{2a}{3} = \frac{2\sqrt{3} a^3}{3} \] Câu 3: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các thông số đã biết: - Đáy của hình chóp đều là một hình vuông ABCD với cạnh bằng 3m. - Góc giữa mặt phẳng (SBC) và mặt phẳng (ABCD) là $\alpha$ không quá $60^\circ$. 2. Xác định tâm O của đáy ABCD: - Tâm O của hình vuông ABCD là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. 3. Xác định chiều cao SO của hình chóp: - Chiều cao SO của hình chóp đều hạ từ đỉnh S thẳng đứng xuống tâm O của đáy ABCD. 4. Xác định góc giữa mặt phẳng (SBC) và mặt phẳng (ABCD): - Góc giữa mặt phẳng (SBC) và mặt phẳng (ABCD) là góc giữa đường thẳng SO và đường thẳng BC. 5. Tính toán: - Độ dài đường chéo của đáy ABCD là $AC = BD = 3\sqrt{2}$ m. - Độ dài đoạn OA (từ tâm O đến đỉnh A) là $\frac{3\sqrt{2}}{2}$ m. - Gọi SO là chiều cao của hình chóp, ta có: \[ \tan(\alpha) = \frac{SO}{OA} \] - Vì $\alpha$ không quá $60^\circ$, ta có: \[ \tan(60^\circ) = \sqrt{3} \] - Do đó: \[ \frac{SO}{\frac{3\sqrt{2}}{2}} \leq \sqrt{3} \] - Giải bất phương trình: \[ SO \leq \frac{3\sqrt{2}}{2} \cdot \sqrt{3} = \frac{3\sqrt{6}}{2} \approx 3.674 \text{ m} \] Vậy chiều cao SO của hình chóp đều không được vượt quá khoảng 3.674 mét để đảm bảo góc giữa mặt phẳng (SBC) và mặt phẳng (ABCD) không quá $60^\circ$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 1:


Hàm số đã cho là $y = 2^{\sqrt{x}} + \log(3-x)$.

Để hàm số xác định, các điều kiện sau phải được thỏa mãn:

1. Biểu thức dưới dấu căn bậc hai phải không âm: $x \ge 0$.

2. Biểu thức trong logarit phải dương: $3-x > 0 \Leftrightarrow x < 3$.

Kết hợp hai điều kiện trên, ta có $0 \le x < 3$.

Vậy, tập xác định của hàm số là $D = [0; 3)$.


Câu 2:


Cho hình lăng trụ tam giác đều $ABC.A'B'C'$ có cạnh đáy bằng $2a$. $I$ là trung điểm của $BC$. Góc giữa $A'I$ và mặt phẳng $(ABC)$ bằng $30^\circ$.


*  Phân tích hình học:

  *  Do $ABC.A'B'C'$ là lăng trụ tam giác đều, nên đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $2a$.

  *  $AA' \perp (ABC)$ (lăng trụ đứng).

  *  $I$ là trung điểm của $BC$, nên $AI$ là đường cao của tam giác đều $ABC$.

  *  $AI \perp BC$.

  *  Độ dài $AI = \frac{(2a)\sqrt{3}}{2} = a\sqrt{3}$.

  *  Góc giữa $A'I$ và mặt phẳng $(ABC)$ chính là góc giữa $A'I$ và hình chiếu của nó lên mặt phẳng $(ABC)$. Vì $AA' \perp (ABC)$, hình chiếu của $A'I$ lên $(ABC)$ là $AI$.

  *  Do đó, $\widehat{A'IA} = 30^\circ$.

  *  Trong tam giác vuông $A'AI$ (vuông tại $A$), ta có $\tan(\widehat{A'IA}) = \frac{AA'}{AI}$.

  *  $AA' = AI \cdot \tan(30^\circ) = (a\sqrt{3}) \cdot \frac{1}{\sqrt{3}} = a$.

  *  Chiều cao của lăng trụ là $h = AA' = a$.


a) Chứng minh $(A'AI) \perp (A'BC).`

Ta có:

*  $BC \perp AI$ (vì $AI$ là đường cao của tam giác đều $ABC$).

*  $BC \perp AA'$ (vì $AA' \perp (ABC)$).

Từ hai điều kiện trên, suy ra $BC \perp (A'AI)$ (vì $BC$ vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau $AI$ và $AA'$ nằm trong mặt phẳng $(A'AI)$).

Mà $BC$ nằm trong mặt phẳng $(A'BC)$.

Do đó, $(A'AI) \perp (A'BC)$. (Mặt phẳng chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia thì hai mặt phẳng vuông góc với nhau).


b) Tính khoảng cách giữa $AA'$ và mặt phẳng $(BCC'B').`

Ta có $AA' \parallel BB'$ và $BB' \subset (BCC'B')$, suy ra $AA' \parallel (BCC'B')$.

Khoảng cách giữa đường thẳng $AA'$ và mặt phẳng $(BCC'B')$ chính là khoảng cách từ một điểm bất kỳ trên $AA'$ đến mặt phẳng $(BCC'B')$. Ta chọn điểm $A$.

*  $AI \perp BC$ (đã chứng minh ở trên).

*  $AI \perp BB'$ (vì $AI \subset (ABC)$ và $BB' \perp (ABC)$).

Từ hai điều kiện trên, suy ra $AI \perp (BCC'B')$ (vì $AI$ vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau $BC$ và $BB'$ nằm trong mặt phẳng $(BCC'B')$).

Do đó, khoảng cách từ $A$ đến mặt phẳng $(BCC'B')$ chính là độ dài đoạn thẳng $AI$.

Khoảng cách $d(AA', (BCC'B')) = AI = a\sqrt{3}$.


c) Tính thể tích khối lăng trụ $ABC.A'B'C'.`

Thể tích khối lăng trụ được tính theo công thức $V = S_{đáy} \cdot h$, với $S_{đáy}$ là diện tích đáy và $h$ là chiều cao của lăng trụ.

*  Diện tích đáy $S_{ABC}$: Tam giác $ABC$ là tam giác đều cạnh $2a$.

  $S_{ABC} = \frac{(2a)^2\sqrt{3}}{4} = \frac{4a^2\sqrt{3}}{4} = a^2\sqrt{3}$.

*  Chiều cao của lăng trụ $h = AA' = a$ (đã tính ở phần phân tích).

Vậy, thể tích khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$ là $V = (a^2\sqrt{3}) \cdot a = a^3\sqrt{3}$.


Câu 3:


Ông Tư muốn thiết kế một mái che giếng trời hình chóp đều di động để có thể lấy ánh sáng cho ngôi nhà của mình. Đáy của hình chóp có độ dài cạnh là $3m$. Ông An mong muốn góc giữa mặt phẳng $(SBC)$ và mặt phẳng nằm ngang $(ABCD)$ là $\alpha$ không quá $60^\circ$.


*  Phân tích hình học:

  *  "Hình chóp đều" và "đáy của hình chóp có độ dài cạnh là $3m$" cùng với "mặt phẳng nằm ngang $(ABCD)$" ngụ ý đây là hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ với đáy là hình vuông $ABCD$ cạnh $AB = 3m$.

  *  Gọi $O$ là tâm của đáy $ABCD$ (giao điểm của $AC$ và $BD$). Do $S.ABCD$ là hình chóp đều, $SO \perp (ABCD)$. $SO$ là chiều cao của hình chóp, gọi là $h$.

  *  Để xác định góc giữa mặt phẳng $(SBC)$ và mặt phẳng $(ABCD)$, ta làm như sau:

    *  Giao tuyến của $(SBC)$ và $(ABCD)$ là $BC$.

    *  Trong mặt phẳng $(ABCD)$, gọi $M$ là trung điểm của $BC$. Khi đó $OM \perp BC$ (vì $ABCD$ là hình vuông và $O$ là tâm, $OM$ là đường trung bình). Độ dài $OM = \frac{AB}{2} = \frac{3}{2}$ (m).

    *  Trong mặt phẳng $(SBC)$, $SM$ là đường trung tuyến của tam giác cân $SBC$ (vì $SB=SC$ do $S.ABCD$ là hình chóp đều), nên $SM$ cũng là đường cao, tức $SM \perp BC$.

    *  Góc giữa mặt phẳng $(SBC)$ và mặt phẳng $(ABCD)$ chính là góc giữa hai đường thẳng $OM$ và $SM$, tức là $\widehat{SMO}$. Gọi góc này là $\alpha$.

  *  Trong tam giác vuông $SOM$ (vuông tại $O$), ta có:

    $\tan(\widehat{SMO}) = \frac{SO}{OM} = \frac{h}{3/2} = \frac{2h}{3}$.

  *  Theo yêu cầu của ông An, góc $\alpha$ không quá $60^\circ$, tức là $\alpha \le 60^\circ$.

  *  Vì hàm $\tan x$ đồng biến trên khoảng $[0^\circ; 90^\circ)$, điều kiện $\alpha \le 60^\circ$ tương đương với $\tan \alpha \le \tan 60^\circ$.

  *  $\frac{2h}{3} \le \sqrt{3}$.

  *  $2h \le 3\sqrt{3}$.

  *  $h \le \frac{3\sqrt{3}}{2}$.


Kết luận cho Câu 3:

Điều kiện mà ông An mong muốn (góc giữa mặt phẳng $(SBC)$ và mặt phẳng nằm ngang $(ABCD)$ là $\alpha$ không quá $60^\circ$) có nghĩa là chiều cao $h$ của hình chóp không được vượt quá $\frac{3\sqrt{3}}{2}$ mét.

Tức là, $h_{max} = \frac{3\sqrt{3}}{2}$ (mét).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved