Giải hết ra

A. 0. 3 3 Câu 5. Thống kê điểm khảo sát môn Toán của 1 lớp khối 11 được cho ở bảng sau: \n\n\n
Điểm
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Linh Lê Thị
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

30/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5. Để tìm trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng số học sinh: Tổng số học sinh = 1 + 5 + 12 + 20 + 5 = 43 học sinh. 2. Xác định vị trí của trung vị: Vì số lượng học sinh là 43 (số lẻ), trung vị sẽ nằm ở vị trí thứ $\frac{43 + 1}{2} = 22$. 3. Xác định nhóm chứa trung vị: - Nhóm [2;3,5) có 1 học sinh. - Nhóm [3,5;5) có 5 học sinh, tổng là 1 + 5 = 6 học sinh. - Nhóm [5;6,5) có 12 học sinh, tổng là 6 + 12 = 18 học sinh. - Nhóm [6,5;8) có 20 học sinh, tổng là 18 + 20 = 38 học sinh. - Nhóm [8;9,5) có 5 học sinh, tổng là 38 + 5 = 43 học sinh. Vị trí thứ 22 nằm trong khoảng từ 18 đến 38, do đó trung vị thuộc nhóm [6,5;8). Vậy trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm này thuộc nhóm $C.~[6,5;8)$. Câu 6. Để giải bất phương trình $\log_{\frac12}(x-2)>1$, chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với bất phương trình $\log_{\frac12}(x-2)$, ta cần $x-2 > 0$. Do đó: \[ x > 2 \] 2. Giải bất phương trình: - Ta có $\log_{\frac12}(x-2) > 1$. Điều này tương đương với: \[ x-2 < \left(\frac{1}{2}\right)^1 \] - Vì $\left(\frac{1}{2}\right)^1 = \frac{1}{2}$, nên ta có: \[ x-2 < \frac{1}{2} \] - Giải bất phương trình này: \[ x < \frac{1}{2} + 2 = \frac{5}{2} \] 3. Tìm tập nghiệm: - Kết hợp điều kiện xác định $x > 2$ và kết quả từ bất phương trình $x < \frac{5}{2}$, ta có: \[ 2 < x < \frac{5}{2} \] Do đó, tập nghiệm của bất phương trình là $(2; \frac{5}{2})$. Đáp án đúng là: $\boxed{C.~(2;\frac{5}{2})}$. Câu 7. Để tìm đạo hàm của hàm số \( y = \ln(2x - 4) \) trên khoảng \((2; +\infty)\), ta áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lôgarit tự nhiên và chuỗi đạo hàm. Bước 1: Xác định hàm số con bên trong lôgarit. \[ u = 2x - 4 \] Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số con \( u \). \[ u' = 2 \] Bước 3: Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lôgarit tự nhiên: \[ y' = \frac{u'}{u} \] Thay \( u \) và \( u' \) vào công thức: \[ y' = \frac{2}{2x - 4} \] Bước 4: Rút gọn biểu thức: \[ y' = \frac{2}{2(x - 2)} = \frac{1}{x - 2} \] Vậy đạo hàm của hàm số \( y = \ln(2x - 4) \) là: \[ y' = \frac{1}{x - 2} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ D.~y' = \frac{1}{x - 2} \] Câu 8. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số \( y = \frac{x^2 - 2x + 10}{x - 1} \). 2. Giải phương trình \( y' = 0 \). Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số Hàm số \( y = \frac{x^2 - 2x + 10}{x - 1} \). Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số, ta có: \[ y' = \frac{(x^2 - 2x + 10)'(x - 1) - (x^2 - 2x + 10)(x - 1)'}{(x - 1)^2} \] Tính đạo hàm của tử số và mẫu số: \[ (x^2 - 2x + 10)' = 2x - 2 \] \[ (x - 1)' = 1 \] Thay vào công thức đạo hàm của thương: \[ y' = \frac{(2x - 2)(x - 1) - (x^2 - 2x + 10) \cdot 1}{(x - 1)^2} \] \[ y' = \frac{2x^2 - 2x - 2x + 2 - x^2 + 2x - 10}{(x - 1)^2} \] \[ y' = \frac{x^2 - 2x - 8}{(x - 1)^2} \] Bước 2: Giải phương trình \( y' = 0 \) Phương trình \( y' = 0 \) trở thành: \[ \frac{x^2 - 2x - 8}{(x - 1)^2} = 0 \] Để phân thức bằng 0 thì tử số phải bằng 0: \[ x^2 - 2x - 8 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ x^2 - 2x - 8 = 0 \] \[ (x - 4)(x + 2) = 0 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 4 \quad \text{hoặc} \quad x = -2 \] Do đó, tập nghiệm của phương trình \( y' = 0 \) là: \[ S = \{-2, 4\} \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~S=\{-2;4\}. \] Câu 9. Để tính số đo góc giữa SB và mặt phẳng (ABCD), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định đường cao hạ từ S xuống đáy ABCD: - Vì SA vuông góc với đáy ABCD, nên SA là đường cao hạ từ đỉnh S xuống đáy ABCD. 2. Tìm điểm chính giữa của đáy ABCD: - Gọi O là tâm của hình vuông ABCD. Do ABCD là hình vuông cạnh a, nên O cũng là giao điểm của các đường chéo AC và BD, đồng thời là trung điểm của cả hai đường chéo này. 3. Tính khoảng cách từ S đến O: - Vì SA vuông góc với đáy ABCD, ta có tam giác SOA vuông tại A. - Độ dài OA là bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD, tức là: \[ OA = \frac{a\sqrt{2}}{2} \] - Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác SOA: \[ SO = \sqrt{SA^2 - OA^2} = \sqrt{(a\sqrt{3})^2 - \left(\frac{a\sqrt{2}}{2}\right)^2} = \sqrt{3a^2 - \frac{2a^2}{4}} = \sqrt{3a^2 - \frac{a^2}{2}} = \sqrt{\frac{6a^2 - a^2}{2}} = \sqrt{\frac{5a^2}{2}} = \frac{a\sqrt{10}}{2} \] 4. Tính khoảng cách từ S đến B: - Ta có tam giác SOB vuông tại O. - Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác SOB: \[ SB = \sqrt{SO^2 + OB^2} = \sqrt{\left(\frac{a\sqrt{10}}{2}\right)^2 + \left(\frac{a\sqrt{2}}{2}\right)^2} = \sqrt{\frac{10a^2}{4} + \frac{2a^2}{4}} = \sqrt{\frac{12a^2}{4}} = \sqrt{3a^2} = a\sqrt{3} \] 5. Tính góc giữa SB và mặt phẳng (ABCD): - Gọi góc giữa SB và mặt phẳng (ABCD) là $\theta$. - Trong tam giác SOB vuông tại O, ta có: \[ \sin \theta = \frac{SO}{SB} = \frac{\frac{a\sqrt{10}}{2}}{a\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{10}}{2\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{30}}{6} \] - Vậy góc $\theta$ là: \[ \theta = \arcsin \left( \frac{\sqrt{30}}{6} \right) \] Đáp số: Số đo góc giữa SB và mặt phẳng (ABCD) là $\arcsin \left( \frac{\sqrt{30}}{6} \right)$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Linh Lê Thị

5.C

6.C

7.D

8.D

9.Không có đáp án để chọn

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved