Câu 5.
Để tìm trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính tổng số học sinh:
Tổng số học sinh = 1 + 5 + 12 + 20 + 5 = 43 học sinh.
2. Xác định vị trí của trung vị:
Vì số lượng học sinh là 43 (số lẻ), trung vị sẽ nằm ở vị trí thứ $\frac{43 + 1}{2} = 22$.
3. Xác định nhóm chứa trung vị:
- Nhóm [2;3,5) có 1 học sinh.
- Nhóm [3,5;5) có 5 học sinh, tổng là 1 + 5 = 6 học sinh.
- Nhóm [5;6,5) có 12 học sinh, tổng là 6 + 12 = 18 học sinh.
- Nhóm [6,5;8) có 20 học sinh, tổng là 18 + 20 = 38 học sinh.
- Nhóm [8;9,5) có 5 học sinh, tổng là 38 + 5 = 43 học sinh.
Vị trí thứ 22 nằm trong khoảng từ 18 đến 38, do đó trung vị thuộc nhóm [6,5;8).
Vậy trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm này thuộc nhóm $C.~[6,5;8)$.
Câu 6.
Để giải bất phương trình $\log_{\frac12}(x-2)>1$, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với bất phương trình $\log_{\frac12}(x-2)$, ta cần $x-2 > 0$. Do đó:
\[
x > 2
\]
2. Giải bất phương trình:
- Ta có $\log_{\frac12}(x-2) > 1$. Điều này tương đương với:
\[
x-2 < \left(\frac{1}{2}\right)^1
\]
- Vì $\left(\frac{1}{2}\right)^1 = \frac{1}{2}$, nên ta có:
\[
x-2 < \frac{1}{2}
\]
- Giải bất phương trình này:
\[
x < \frac{1}{2} + 2 = \frac{5}{2}
\]
3. Tìm tập nghiệm:
- Kết hợp điều kiện xác định $x > 2$ và kết quả từ bất phương trình $x < \frac{5}{2}$, ta có:
\[
2 < x < \frac{5}{2}
\]
Do đó, tập nghiệm của bất phương trình là $(2; \frac{5}{2})$.
Đáp án đúng là: $\boxed{C.~(2;\frac{5}{2})}$.
Câu 7.
Để tìm đạo hàm của hàm số \( y = \ln(2x - 4) \) trên khoảng \((2; +\infty)\), ta áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lôgarit tự nhiên và chuỗi đạo hàm.
Bước 1: Xác định hàm số con bên trong lôgarit.
\[ u = 2x - 4 \]
Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số con \( u \).
\[ u' = 2 \]
Bước 3: Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lôgarit tự nhiên:
\[ y' = \frac{u'}{u} \]
Thay \( u \) và \( u' \) vào công thức:
\[ y' = \frac{2}{2x - 4} \]
Bước 4: Rút gọn biểu thức:
\[ y' = \frac{2}{2(x - 2)} = \frac{1}{x - 2} \]
Vậy đạo hàm của hàm số \( y = \ln(2x - 4) \) là:
\[ y' = \frac{1}{x - 2} \]
Do đó, đáp án đúng là:
\[ D.~y' = \frac{1}{x - 2} \]
Câu 8.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm của hàm số \( y = \frac{x^2 - 2x + 10}{x - 1} \).
2. Giải phương trình \( y' = 0 \).
Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số
Hàm số \( y = \frac{x^2 - 2x + 10}{x - 1} \). Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số, ta có:
\[ y' = \frac{(x^2 - 2x + 10)'(x - 1) - (x^2 - 2x + 10)(x - 1)'}{(x - 1)^2} \]
Tính đạo hàm của tử số và mẫu số:
\[ (x^2 - 2x + 10)' = 2x - 2 \]
\[ (x - 1)' = 1 \]
Thay vào công thức đạo hàm của thương:
\[ y' = \frac{(2x - 2)(x - 1) - (x^2 - 2x + 10) \cdot 1}{(x - 1)^2} \]
\[ y' = \frac{2x^2 - 2x - 2x + 2 - x^2 + 2x - 10}{(x - 1)^2} \]
\[ y' = \frac{x^2 - 2x - 8}{(x - 1)^2} \]
Bước 2: Giải phương trình \( y' = 0 \)
Phương trình \( y' = 0 \) trở thành:
\[ \frac{x^2 - 2x - 8}{(x - 1)^2} = 0 \]
Để phân thức bằng 0 thì tử số phải bằng 0:
\[ x^2 - 2x - 8 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai này:
\[ x^2 - 2x - 8 = 0 \]
\[ (x - 4)(x + 2) = 0 \]
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = 4 \quad \text{hoặc} \quad x = -2 \]
Do đó, tập nghiệm của phương trình \( y' = 0 \) là:
\[ S = \{-2, 4\} \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ D.~S=\{-2;4\}. \]
Câu 9.
Để tính số đo góc giữa SB và mặt phẳng (ABCD), ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định đường cao hạ từ S xuống đáy ABCD:
- Vì SA vuông góc với đáy ABCD, nên SA là đường cao hạ từ đỉnh S xuống đáy ABCD.
2. Tìm điểm chính giữa của đáy ABCD:
- Gọi O là tâm của hình vuông ABCD. Do ABCD là hình vuông cạnh a, nên O cũng là giao điểm của các đường chéo AC và BD, đồng thời là trung điểm của cả hai đường chéo này.
3. Tính khoảng cách từ S đến O:
- Vì SA vuông góc với đáy ABCD, ta có tam giác SOA vuông tại A.
- Độ dài OA là bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD, tức là:
\[
OA = \frac{a\sqrt{2}}{2}
\]
- Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác SOA:
\[
SO = \sqrt{SA^2 - OA^2} = \sqrt{(a\sqrt{3})^2 - \left(\frac{a\sqrt{2}}{2}\right)^2} = \sqrt{3a^2 - \frac{2a^2}{4}} = \sqrt{3a^2 - \frac{a^2}{2}} = \sqrt{\frac{6a^2 - a^2}{2}} = \sqrt{\frac{5a^2}{2}} = \frac{a\sqrt{10}}{2}
\]
4. Tính khoảng cách từ S đến B:
- Ta có tam giác SOB vuông tại O.
- Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác SOB:
\[
SB = \sqrt{SO^2 + OB^2} = \sqrt{\left(\frac{a\sqrt{10}}{2}\right)^2 + \left(\frac{a\sqrt{2}}{2}\right)^2} = \sqrt{\frac{10a^2}{4} + \frac{2a^2}{4}} = \sqrt{\frac{12a^2}{4}} = \sqrt{3a^2} = a\sqrt{3}
\]
5. Tính góc giữa SB và mặt phẳng (ABCD):
- Gọi góc giữa SB và mặt phẳng (ABCD) là $\theta$.
- Trong tam giác SOB vuông tại O, ta có:
\[
\sin \theta = \frac{SO}{SB} = \frac{\frac{a\sqrt{10}}{2}}{a\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{10}}{2\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{30}}{6}
\]
- Vậy góc $\theta$ là:
\[
\theta = \arcsin \left( \frac{\sqrt{30}}{6} \right)
\]
Đáp số: Số đo góc giữa SB và mặt phẳng (ABCD) là $\arcsin \left( \frac{\sqrt{30}}{6} \right)$.