Câu 1:
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết.
Phần a: Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$
Đường thẳng $\Delta$ có phương trình:
\[
\frac{x-2024}{1} = \frac{y-2025}{-1} = \frac{z-2026}{\sqrt{3}}
\]
Vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ là:
\[
\vec{u} = (1, -1, \sqrt{3})
\]
Phần b: Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$
Mặt phẳng $(P)$ có phương trình:
\[
x + y - \sqrt{2}z - 2025 = 0
\]
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ là:
\[
\vec{n} = (1, 1, -\sqrt{2})
\]
Phần c: Tính tích vô hướng của hai vectơ $\vec{u}(1, -1, \sqrt{2})$ và $\vec{v}(1, 2, \sqrt{2})$
Tích vô hướng của hai vectơ $\vec{u}$ và $\vec{v}$ là:
\[
\vec{u} \cdot \vec{v} = 1 \cdot 1 + (-1) \cdot 2 + \sqrt{2} \cdot \sqrt{2}
\]
\[
= 1 - 2 + 2
\]
\[
= 1
\]
Phần d: Tính góc giữa đường thẳng $\Delta$ và mặt phẳng $(P)$
Gọi $\theta$ là góc giữa đường thẳng $\Delta$ và mặt phẳng $(P)$. Ta có:
\[
\sin \theta = \frac{|\vec{u} \cdot \vec{n}|}{|\vec{u}| |\vec{n}|}
\]
Tính $\vec{u} \cdot \vec{n}$:
\[
\vec{u} \cdot \vec{n} = 1 \cdot 1 + (-1) \cdot 1 + \sqrt{3} \cdot (-\sqrt{2})
\]
\[
= 1 - 1 - \sqrt{6}
\]
\[
= -\sqrt{6}
\]
Tính $|\vec{u}|$:
\[
|\vec{u}| = \sqrt{1^2 + (-1)^2 + (\sqrt{3})^2} = \sqrt{1 + 1 + 3} = \sqrt{5}
\]
Tính $|\vec{n}|$:
\[
|\vec{n}| = \sqrt{1^2 + 1^2 + (-\sqrt{2})^2} = \sqrt{1 + 1 + 2} = \sqrt{4} = 2
\]
Do đó:
\[
\sin \theta = \frac{|-\sqrt{6}|}{\sqrt{5} \cdot 2} = \frac{\sqrt{6}}{2\sqrt{5}} = \frac{\sqrt{30}}{10}
\]
Vậy góc $\theta$ là:
\[
\theta = \arcsin \left(\frac{\sqrt{30}}{10}\right)
\]
Đáp án cuối cùng:
a. Vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ là $(1, -1, \sqrt{3})$.
b. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ là $(1, 1, -\sqrt{2})$.
c. Tích vô hướng của hai vectơ $\vec{u}(1, -1, \sqrt{2})$ và $\vec{v}(1, 2, \sqrt{2})$ là $1$.
d. Góc giữa đường thẳng $\Delta$ và mặt phẳng $(P)$ là $\arcsin \left(\frac{\sqrt{30}}{10}\right)$.
Câu 2:
a. Đạo hàm của hàm số là:
\[ f'(x) = 1 - \frac{1}{(x+2)^2} \]
b. Xét dấu của đạo hàm:
\[ f'(x) < 0 \Leftrightarrow 1 - \frac{1}{(x+2)^2} < 0 \]
\[ \Leftrightarrow \frac{1}{(x+2)^2} > 1 \]
\[ \Leftrightarrow (x+2)^2 < 1 \]
\[ \Leftrightarrow -1 < x + 2 < 1 \]
\[ \Leftrightarrow -3 < x < -1 \text{ và } x \neq -2 \]
Do đó, \( f'(x) < 0 \) khi \( x \in (-3, -2) \cup (-2, -1) \).
\[ f'(x) > 0 \Leftrightarrow 1 - \frac{1}{(x+2)^2} > 0 \]
\[ \Leftrightarrow \frac{1}{(x+2)^2} < 1 \]
\[ \Leftrightarrow (x+2)^2 > 1 \]
\[ \Leftrightarrow x + 2 < -1 \text{ hoặc } x + 2 > 1 \]
\[ \Leftrightarrow x < -3 \text{ hoặc } x > -1 \]
Do đó, \( f'(x) > 0 \) khi \( x \in (-\infty, -3) \cup (-1, +\infty) \).
c. Đồ thị hàm số có đường tiệm cận xiên là \( y = x \) và đường tiệm cận đứng là \( x = -2 \).
d. Hàm số đã cho có đồ thị như sau:
- Khi \( x \to -2^- \), \( f(x) \to -\infty \)
- Khi \( x \to -2^+ \), \( f(x) \to +\infty \)
- Khi \( x \to -\infty \), \( f(x) \to -\infty \)
- Khi \( x \to +\infty \), \( f(x) \to +\infty \)
Đồ thị hàm số sẽ có dạng như sau:
markdown
|
| /\
| / \
| / \
| / \
| / \
| / \
| / \
| / \
---|------------------|------------------|------------------|---
-3 -2 -1 0
Đồ thị hàm số \( f(x) = x + \frac{1}{x+2} \) có các đặc điểm như trên.
Câu 3:
Để giải quyết các câu hỏi về xác suất, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một.
Bước 1: Tính tổng số học sinh
Tổng số học sinh là:
\[ 47 + 42 + 85 + 66 = 240 \]
Bước 2: Xác suất của biến cố chọn được học sinh bị tật khúc xạ
Số học sinh bị tật khúc xạ là:
\[ 47 + 42 = 89 \]
Xác suất của biến cố này là:
\[ P(\text{Bị tật khúc xạ}) = \frac{89}{240} \]
Bước 3: Xác suất của biến cố chọn được học sinh nữ
Số học sinh nữ là:
\[ 47 + 85 = 132 \]
Xác suất của biến cố này là:
\[ P(\text{Nữ}) = \frac{132}{240} \]
Bước 4: Xác suất của biến cố chọn được học sinh bị tật khúc xạ, biết học sinh đó là nữ
Số học sinh nữ bị tật khúc xạ là:
\[ 47 \]
Xác suất của biến cố này là:
\[ P(\text{Bị tật khúc xạ} | \text{Nữ}) = \frac{47}{132} \]
Bước 5: Xác suất của biến cố chọn được học sinh nữ, biết học sinh đó bị tật khúc xạ
Số học sinh bị tật khúc xạ là:
\[ 89 \]
Số học sinh nữ bị tật khúc xạ là:
\[ 47 \]
Xác suất của biến cố này là:
\[ P(\text{Nữ} | \text{Bị tật khúc xạ}) = \frac{47}{89} \]
Kết luận
- Xác suất của biến cố chọn được học sinh bị tật khúc xạ là $\frac{89}{240}.$
- Xác suất của biến cố chọn được học sinh nữ là $\frac{132}{240}.$
- Xác suất của biến cố chọn được học sinh bị tật khúc xạ, biết học sinh đó là nữ bằng $\frac{47}{132}.$
- Xác suất của biến cố chọn được học sinh nữ, biết học sinh đó bị tật khúc xạ bằng $\frac{47}{89}.$
Đáp số:
a. $\frac{89}{240}$
b. $\frac{132}{240}$
c. $\frac{47}{132}$
d. $\frac{47}{89}$
Câu 4:
a. Để tìm hoành độ giao điểm của parabol $(P): y = x^2 - 4$ với trục Ox, ta đặt $y = 0$:
\[ x^2 - 4 = 0 \]
\[ x^2 = 4 \]
\[ x = \pm 2 \]
Vậy hoành độ giao điểm của (P) và Ox là $-2$ và $2$. Đúng.
b. Tích phân của hàm số $y = x^2 - 4$ là:
\[ \int (x^2 - 4) \, dx = \frac{x^3}{3} - 4x + C \]
Đáp án đã cho là $\frac{x^2}{3} + 4x + C$, nên sai.
c. Ta xét dấu của biểu thức $x^2 - 4$ trên đoạn $[-2, 2]$:
- Khi $x \in [-2, 2]$, ta có $x^2 \leq 4$, do đó $x^2 - 4 \leq 0$.
- Vậy $|x^2 - 4| = -(x^2 - 4) = 4 - x^2$.
Đáp án đã cho là $|x^2 - 4| = x^2 - 4$, nên sai.
d. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol $(P)$ và trục Ox từ $x = -2$ đến $x = 2$ là:
\[ S = 2 \int_{0}^{2} (4 - x^2) \, dx \]
\[ S = 2 \left[ 4x - \frac{x^3}{3} \right]_0^2 \]
\[ S = 2 \left( 4 \cdot 2 - \frac{2^3}{3} \right) \]
\[ S = 2 \left( 8 - \frac{8}{3} \right) \]
\[ S = 2 \left( \frac{24}{3} - \frac{8}{3} \right) \]
\[ S = 2 \cdot \frac{16}{3} \]
\[ S = \frac{32}{3} \]
Đáp án đúng là $\frac{32}{3}$. Đúng.
Kết luận:
a. Đúng
b. Sai
c. Sai
d. Đúng