Hchvxv zgvxdhbcgm

HƯỜNG DÂN ÔN TẬP TN.THPT NĂM 2025 PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_ne0Qfh5U89dXwxDEs1im7isENH83
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

30/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết. Phần a: Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ Đường thẳng $\Delta$ có phương trình: \[ \frac{x-2024}{1} = \frac{y-2025}{-1} = \frac{z-2026}{\sqrt{3}} \] Vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ là: \[ \vec{u} = (1, -1, \sqrt{3}) \] Phần b: Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ Mặt phẳng $(P)$ có phương trình: \[ x + y - \sqrt{2}z - 2025 = 0 \] Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ là: \[ \vec{n} = (1, 1, -\sqrt{2}) \] Phần c: Tính tích vô hướng của hai vectơ $\vec{u}(1, -1, \sqrt{2})$ và $\vec{v}(1, 2, \sqrt{2})$ Tích vô hướng của hai vectơ $\vec{u}$ và $\vec{v}$ là: \[ \vec{u} \cdot \vec{v} = 1 \cdot 1 + (-1) \cdot 2 + \sqrt{2} \cdot \sqrt{2} \] \[ = 1 - 2 + 2 \] \[ = 1 \] Phần d: Tính góc giữa đường thẳng $\Delta$ và mặt phẳng $(P)$ Gọi $\theta$ là góc giữa đường thẳng $\Delta$ và mặt phẳng $(P)$. Ta có: \[ \sin \theta = \frac{|\vec{u} \cdot \vec{n}|}{|\vec{u}| |\vec{n}|} \] Tính $\vec{u} \cdot \vec{n}$: \[ \vec{u} \cdot \vec{n} = 1 \cdot 1 + (-1) \cdot 1 + \sqrt{3} \cdot (-\sqrt{2}) \] \[ = 1 - 1 - \sqrt{6} \] \[ = -\sqrt{6} \] Tính $|\vec{u}|$: \[ |\vec{u}| = \sqrt{1^2 + (-1)^2 + (\sqrt{3})^2} = \sqrt{1 + 1 + 3} = \sqrt{5} \] Tính $|\vec{n}|$: \[ |\vec{n}| = \sqrt{1^2 + 1^2 + (-\sqrt{2})^2} = \sqrt{1 + 1 + 2} = \sqrt{4} = 2 \] Do đó: \[ \sin \theta = \frac{|-\sqrt{6}|}{\sqrt{5} \cdot 2} = \frac{\sqrt{6}}{2\sqrt{5}} = \frac{\sqrt{30}}{10} \] Vậy góc $\theta$ là: \[ \theta = \arcsin \left(\frac{\sqrt{30}}{10}\right) \] Đáp án cuối cùng: a. Vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ là $(1, -1, \sqrt{3})$. b. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ là $(1, 1, -\sqrt{2})$. c. Tích vô hướng của hai vectơ $\vec{u}(1, -1, \sqrt{2})$ và $\vec{v}(1, 2, \sqrt{2})$ là $1$. d. Góc giữa đường thẳng $\Delta$ và mặt phẳng $(P)$ là $\arcsin \left(\frac{\sqrt{30}}{10}\right)$. Câu 2: a. Đạo hàm của hàm số là: \[ f'(x) = 1 - \frac{1}{(x+2)^2} \] b. Xét dấu của đạo hàm: \[ f'(x) < 0 \Leftrightarrow 1 - \frac{1}{(x+2)^2} < 0 \] \[ \Leftrightarrow \frac{1}{(x+2)^2} > 1 \] \[ \Leftrightarrow (x+2)^2 < 1 \] \[ \Leftrightarrow -1 < x + 2 < 1 \] \[ \Leftrightarrow -3 < x < -1 \text{ và } x \neq -2 \] Do đó, \( f'(x) < 0 \) khi \( x \in (-3, -2) \cup (-2, -1) \). \[ f'(x) > 0 \Leftrightarrow 1 - \frac{1}{(x+2)^2} > 0 \] \[ \Leftrightarrow \frac{1}{(x+2)^2} < 1 \] \[ \Leftrightarrow (x+2)^2 > 1 \] \[ \Leftrightarrow x + 2 < -1 \text{ hoặc } x + 2 > 1 \] \[ \Leftrightarrow x < -3 \text{ hoặc } x > -1 \] Do đó, \( f'(x) > 0 \) khi \( x \in (-\infty, -3) \cup (-1, +\infty) \). c. Đồ thị hàm số có đường tiệm cận xiên là \( y = x \) và đường tiệm cận đứng là \( x = -2 \). d. Hàm số đã cho có đồ thị như sau: - Khi \( x \to -2^- \), \( f(x) \to -\infty \) - Khi \( x \to -2^+ \), \( f(x) \to +\infty \) - Khi \( x \to -\infty \), \( f(x) \to -\infty \) - Khi \( x \to +\infty \), \( f(x) \to +\infty \) Đồ thị hàm số sẽ có dạng như sau: markdown | | /\ | / \ | / \ | / \ | / \ | / \ | / \ | / \ ---|------------------|------------------|------------------|--- -3 -2 -1 0 Đồ thị hàm số \( f(x) = x + \frac{1}{x+2} \) có các đặc điểm như trên. Câu 3: Để giải quyết các câu hỏi về xác suất, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một. Bước 1: Tính tổng số học sinh Tổng số học sinh là: \[ 47 + 42 + 85 + 66 = 240 \] Bước 2: Xác suất của biến cố chọn được học sinh bị tật khúc xạ Số học sinh bị tật khúc xạ là: \[ 47 + 42 = 89 \] Xác suất của biến cố này là: \[ P(\text{Bị tật khúc xạ}) = \frac{89}{240} \] Bước 3: Xác suất của biến cố chọn được học sinh nữ Số học sinh nữ là: \[ 47 + 85 = 132 \] Xác suất của biến cố này là: \[ P(\text{Nữ}) = \frac{132}{240} \] Bước 4: Xác suất của biến cố chọn được học sinh bị tật khúc xạ, biết học sinh đó là nữ Số học sinh nữ bị tật khúc xạ là: \[ 47 \] Xác suất của biến cố này là: \[ P(\text{Bị tật khúc xạ} | \text{Nữ}) = \frac{47}{132} \] Bước 5: Xác suất của biến cố chọn được học sinh nữ, biết học sinh đó bị tật khúc xạ Số học sinh bị tật khúc xạ là: \[ 89 \] Số học sinh nữ bị tật khúc xạ là: \[ 47 \] Xác suất của biến cố này là: \[ P(\text{Nữ} | \text{Bị tật khúc xạ}) = \frac{47}{89} \] Kết luận - Xác suất của biến cố chọn được học sinh bị tật khúc xạ là $\frac{89}{240}.$ - Xác suất của biến cố chọn được học sinh nữ là $\frac{132}{240}.$ - Xác suất của biến cố chọn được học sinh bị tật khúc xạ, biết học sinh đó là nữ bằng $\frac{47}{132}.$ - Xác suất của biến cố chọn được học sinh nữ, biết học sinh đó bị tật khúc xạ bằng $\frac{47}{89}.$ Đáp số: a. $\frac{89}{240}$ b. $\frac{132}{240}$ c. $\frac{47}{132}$ d. $\frac{47}{89}$ Câu 4: a. Để tìm hoành độ giao điểm của parabol $(P): y = x^2 - 4$ với trục Ox, ta đặt $y = 0$: \[ x^2 - 4 = 0 \] \[ x^2 = 4 \] \[ x = \pm 2 \] Vậy hoành độ giao điểm của (P) và Ox là $-2$ và $2$. Đúng. b. Tích phân của hàm số $y = x^2 - 4$ là: \[ \int (x^2 - 4) \, dx = \frac{x^3}{3} - 4x + C \] Đáp án đã cho là $\frac{x^2}{3} + 4x + C$, nên sai. c. Ta xét dấu của biểu thức $x^2 - 4$ trên đoạn $[-2, 2]$: - Khi $x \in [-2, 2]$, ta có $x^2 \leq 4$, do đó $x^2 - 4 \leq 0$. - Vậy $|x^2 - 4| = -(x^2 - 4) = 4 - x^2$. Đáp án đã cho là $|x^2 - 4| = x^2 - 4$, nên sai. d. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol $(P)$ và trục Ox từ $x = -2$ đến $x = 2$ là: \[ S = 2 \int_{0}^{2} (4 - x^2) \, dx \] \[ S = 2 \left[ 4x - \frac{x^3}{3} \right]_0^2 \] \[ S = 2 \left( 4 \cdot 2 - \frac{2^3}{3} \right) \] \[ S = 2 \left( 8 - \frac{8}{3} \right) \] \[ S = 2 \left( \frac{24}{3} - \frac{8}{3} \right) \] \[ S = 2 \cdot \frac{16}{3} \] \[ S = \frac{32}{3} \] Đáp án đúng là $\frac{32}{3}$. Đúng. Kết luận: a. Đúng b. Sai c. Sai d. Đúng
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved