Câu 1:
Để tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng CM và SB trong hình chóp S.ABCD, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định tọa độ các đỉnh:
- Vì đáy ABCD là hình vuông cạnh 2, ta đặt:
- A(0, 0, 0)
- B(2, 0, 0)
- C(2, 2, 0)
- D(0, 2, 0)
- SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = 1, nên:
- S(0, 0, 1)
2. Tìm tọa độ điểm M:
- M là trung điểm của SD, do đó:
- M có tọa độ là trung điểm của S(0, 0, 1) và D(0, 2, 0):
\[
M = \left( \frac{0+0}{2}, \frac{0+2}{2}, \frac{1+0}{2} \right) = (0, 1, 0.5)
\]
3. Tìm vectơ chỉ phương của các đường thẳng:
- Vectơ chỉ phương của đường thẳng CM:
\[
\overrightarrow{CM} = M - C = (0, 1, 0.5) - (2, 2, 0) = (-2, -1, 0.5)
\]
- Vectơ chỉ phương của đường thẳng SB:
\[
\overrightarrow{SB} = B - S = (2, 0, 0) - (0, 0, 1) = (2, 0, -1)
\]
4. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng chứa CM và SB:
- Vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}$ của mặt phẳng chứa CM và SB là tích vector của $\overrightarrow{CM}$ và $\overrightarrow{SB}$:
\[
\overrightarrow{n} = \overrightarrow{CM} \times \overrightarrow{SB}
\]
Ta tính:
\[
\overrightarrow{n} =
\begin{vmatrix}
\mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\
-2 & -1 & 0.5 \\
2 & 0 & -1
\end{vmatrix}
= \mathbf{i}((-1)(-1) - (0.5)(0)) - \mathbf{j}((-2)(-1) - (0.5)(2)) + \mathbf{k}((-2)(0) - (-1)(2))
\]
\[
= \mathbf{i}(1) - \mathbf{j}(2 - 1) + \mathbf{k}(2)
\]
\[
= \mathbf{i} - \mathbf{j} + 2\mathbf{k}
\]
Vậy $\overrightarrow{n} = (1, -1, 2)$
5. Tìm khoảng cách từ điểm C đến đường thẳng SB:
- Ta lấy một điểm bất kỳ trên SB, ví dụ điểm S(0, 0, 1).
- Vectơ từ S đến C:
\[
\overrightarrow{SC} = C - S = (2, 2, 0) - (0, 0, 1) = (2, 2, -1)
\]
- Khoảng cách từ điểm C đến đường thẳng SB là:
\[
d = \frac{|\overrightarrow{SC} \cdot \overrightarrow{n}|}{|\overrightarrow{n}|}
\]
Ta tính:
\[
\overrightarrow{SC} \cdot \overrightarrow{n} = (2, 2, -1) \cdot (1, -1, 2) = 2 \cdot 1 + 2 \cdot (-1) + (-1) \cdot 2 = 2 - 2 - 2 = -2
\]
\[
|\overrightarrow{n}| = \sqrt{1^2 + (-1)^2 + 2^2} = \sqrt{1 + 1 + 4} = \sqrt{6}
\]
\[
d = \frac{|-2|}{\sqrt{6}} = \frac{2}{\sqrt{6}} = \frac{2\sqrt{6}}{6} = \frac{\sqrt{6}}{3}
\]
6. Kết quả cuối cùng:
- Khoảng cách giữa hai đường thẳng CM và SB là:
\[
d \approx \frac{\sqrt{6}}{3} \approx 0.82
\]
Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng CM và SB là khoảng 0.82 (làm tròn đến hàng phần trăm).
Câu 2:
Để mô phỏng hình dáng của cây cầu bằng một hàm bậc ba, chúng ta sẽ sử dụng phương trình tổng quát của hàm bậc ba:
\[ y = ax^3 + bx^2 + cx + d \]
Trước tiên, ta biết rằng đường cong đi qua ba điểm: \( A(-1200; 80) \), \( B(1200; 60) \) và điểm giữa cây cầu (tại \( x = 0 \)).
Bước 1: Xác định điều kiện tại điểm giữa cây cầu
Do điểm giữa cây cầu nằm trên trục y (tọa độ \( x = 0 \)), ta có:
\[ y = d \]
Suy ra:
\[ d = 60 \]
Bước 2: Thay tọa độ của điểm \( A \) vào phương trình
Thay \( x = -1200 \) và \( y = 80 \) vào phương trình:
\[ 80 = a(-1200)^3 + b(-1200)^2 + c(-1200) + 60 \]
\[ 80 = -1728000000a + 1440000b - 1200c + 60 \]
\[ 20 = -1728000000a + 1440000b - 1200c \quad \text{(1)} \]
Bước 3: Thay tọa độ của điểm \( B \) vào phương trình
Thay \( x = 1200 \) và \( y = 60 \) vào phương trình:
\[ 60 = a(1200)^3 + b(1200)^2 + c(1200) + 60 \]
\[ 60 = 1728000000a + 1440000b + 1200c + 60 \]
\[ 0 = 1728000000a + 1440000b + 1200c \quad \text{(2)} \]
Bước 4: Giải hệ phương trình
Ta có hai phương trình:
\[ 20 = -1728000000a + 1440000b - 1200c \quad \text{(1)} \]
\[ 0 = 1728000000a + 1440000b + 1200c \quad \text{(2)} \]
Cộng hai phương trình lại:
\[ 20 = 2880000b \]
\[ b = \frac{20}{2880000} = \frac{1}{144000} \]
Thay \( b = \frac{1}{144000} \) vào phương trình (2):
\[ 0 = 1728000000a + 1440000 \left(\frac{1}{144000}\right) + 1200c \]
\[ 0 = 1728000000a + 10 + 1200c \]
\[ -10 = 1728000000a + 1200c \quad \text{(3)} \]
Thay \( b = \frac{1}{144000} \) vào phương trình (1):
\[ 20 = -1728000000a + 1440000 \left(\frac{1}{144000}\right) - 1200c \]
\[ 20 = -1728000000a + 10 - 1200c \]
\[ 10 = -1728000000a - 1200c \quad \text{(4)} \]
Cộng phương trình (3) và (4):
\[ 0 = 0 \]
Do đó, ta thấy rằng phương trình (3) và (4) là tương đương. Ta có thể chọn \( a = 0 \) để đơn giản hóa:
\[ 0 = 1200c \]
\[ c = 0 \]
Kết luận
Phương trình của hàm bậc ba mô phỏng hình dáng của cây cầu là:
\[ y = \frac{1}{144000}x^2 + 60 \]
Đáp số: \( y = \frac{1}{144000}x^2 + 60 \)