avatar
level icon
TH

01/06/2025

giải chi tiết

Câu 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2, SA
rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của TH
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

01/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng CM và SB trong hình chóp S.ABCD, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ các đỉnh: - Vì đáy ABCD là hình vuông cạnh 2, ta đặt: - A(0, 0, 0) - B(2, 0, 0) - C(2, 2, 0) - D(0, 2, 0) - SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = 1, nên: - S(0, 0, 1) 2. Tìm tọa độ điểm M: - M là trung điểm của SD, do đó: - M có tọa độ là trung điểm của S(0, 0, 1) và D(0, 2, 0): \[ M = \left( \frac{0+0}{2}, \frac{0+2}{2}, \frac{1+0}{2} \right) = (0, 1, 0.5) \] 3. Tìm vectơ chỉ phương của các đường thẳng: - Vectơ chỉ phương của đường thẳng CM: \[ \overrightarrow{CM} = M - C = (0, 1, 0.5) - (2, 2, 0) = (-2, -1, 0.5) \] - Vectơ chỉ phương của đường thẳng SB: \[ \overrightarrow{SB} = B - S = (2, 0, 0) - (0, 0, 1) = (2, 0, -1) \] 4. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng chứa CM và SB: - Vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}$ của mặt phẳng chứa CM và SB là tích vector của $\overrightarrow{CM}$ và $\overrightarrow{SB}$: \[ \overrightarrow{n} = \overrightarrow{CM} \times \overrightarrow{SB} \] Ta tính: \[ \overrightarrow{n} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ -2 & -1 & 0.5 \\ 2 & 0 & -1 \end{vmatrix} = \mathbf{i}((-1)(-1) - (0.5)(0)) - \mathbf{j}((-2)(-1) - (0.5)(2)) + \mathbf{k}((-2)(0) - (-1)(2)) \] \[ = \mathbf{i}(1) - \mathbf{j}(2 - 1) + \mathbf{k}(2) \] \[ = \mathbf{i} - \mathbf{j} + 2\mathbf{k} \] Vậy $\overrightarrow{n} = (1, -1, 2)$ 5. Tìm khoảng cách từ điểm C đến đường thẳng SB: - Ta lấy một điểm bất kỳ trên SB, ví dụ điểm S(0, 0, 1). - Vectơ từ S đến C: \[ \overrightarrow{SC} = C - S = (2, 2, 0) - (0, 0, 1) = (2, 2, -1) \] - Khoảng cách từ điểm C đến đường thẳng SB là: \[ d = \frac{|\overrightarrow{SC} \cdot \overrightarrow{n}|}{|\overrightarrow{n}|} \] Ta tính: \[ \overrightarrow{SC} \cdot \overrightarrow{n} = (2, 2, -1) \cdot (1, -1, 2) = 2 \cdot 1 + 2 \cdot (-1) + (-1) \cdot 2 = 2 - 2 - 2 = -2 \] \[ |\overrightarrow{n}| = \sqrt{1^2 + (-1)^2 + 2^2} = \sqrt{1 + 1 + 4} = \sqrt{6} \] \[ d = \frac{|-2|}{\sqrt{6}} = \frac{2}{\sqrt{6}} = \frac{2\sqrt{6}}{6} = \frac{\sqrt{6}}{3} \] 6. Kết quả cuối cùng: - Khoảng cách giữa hai đường thẳng CM và SB là: \[ d \approx \frac{\sqrt{6}}{3} \approx 0.82 \] Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng CM và SB là khoảng 0.82 (làm tròn đến hàng phần trăm). Câu 2: Để mô phỏng hình dáng của cây cầu bằng một hàm bậc ba, chúng ta sẽ sử dụng phương trình tổng quát của hàm bậc ba: \[ y = ax^3 + bx^2 + cx + d \] Trước tiên, ta biết rằng đường cong đi qua ba điểm: \( A(-1200; 80) \), \( B(1200; 60) \) và điểm giữa cây cầu (tại \( x = 0 \)). Bước 1: Xác định điều kiện tại điểm giữa cây cầu Do điểm giữa cây cầu nằm trên trục y (tọa độ \( x = 0 \)), ta có: \[ y = d \] Suy ra: \[ d = 60 \] Bước 2: Thay tọa độ của điểm \( A \) vào phương trình Thay \( x = -1200 \) và \( y = 80 \) vào phương trình: \[ 80 = a(-1200)^3 + b(-1200)^2 + c(-1200) + 60 \] \[ 80 = -1728000000a + 1440000b - 1200c + 60 \] \[ 20 = -1728000000a + 1440000b - 1200c \quad \text{(1)} \] Bước 3: Thay tọa độ của điểm \( B \) vào phương trình Thay \( x = 1200 \) và \( y = 60 \) vào phương trình: \[ 60 = a(1200)^3 + b(1200)^2 + c(1200) + 60 \] \[ 60 = 1728000000a + 1440000b + 1200c + 60 \] \[ 0 = 1728000000a + 1440000b + 1200c \quad \text{(2)} \] Bước 4: Giải hệ phương trình Ta có hai phương trình: \[ 20 = -1728000000a + 1440000b - 1200c \quad \text{(1)} \] \[ 0 = 1728000000a + 1440000b + 1200c \quad \text{(2)} \] Cộng hai phương trình lại: \[ 20 = 2880000b \] \[ b = \frac{20}{2880000} = \frac{1}{144000} \] Thay \( b = \frac{1}{144000} \) vào phương trình (2): \[ 0 = 1728000000a + 1440000 \left(\frac{1}{144000}\right) + 1200c \] \[ 0 = 1728000000a + 10 + 1200c \] \[ -10 = 1728000000a + 1200c \quad \text{(3)} \] Thay \( b = \frac{1}{144000} \) vào phương trình (1): \[ 20 = -1728000000a + 1440000 \left(\frac{1}{144000}\right) - 1200c \] \[ 20 = -1728000000a + 10 - 1200c \] \[ 10 = -1728000000a - 1200c \quad \text{(4)} \] Cộng phương trình (3) và (4): \[ 0 = 0 \] Do đó, ta thấy rằng phương trình (3) và (4) là tương đương. Ta có thể chọn \( a = 0 \) để đơn giản hóa: \[ 0 = 1200c \] \[ c = 0 \] Kết luận Phương trình của hàm bậc ba mô phỏng hình dáng của cây cầu là: \[ y = \frac{1}{144000}x^2 + 60 \] Đáp số: \( y = \frac{1}{144000}x^2 + 60 \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved