Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1.
a. Giải hệ phương trình:
Cộng hai phương trình lại:
Thay vào phương trình đầu tiên:
Vậy nghiệm của hệ phương trình là và .
b. Thu gọn biểu thức:
Rationalize mẫu số của phân số đầu tiên:
Tính căn bậc hai của bình phương:
Tính căn bậc hai của 27:
Thu gọn biểu thức:
Vậy biểu thức đã thu gọn là:
Câu 2.
a) Với , ta có phương trình hay .
Phương trình này có thể được viết lại thành .
Do đó, các nghiệm của phương trình là hoặc .
b) Để phương trình có hai nghiệm phân biệt, ta cần .
Ta có .
Yêu cầu dẫn đến hay .
Bây giờ, giả sử phương trình có hai nghiệm phân biệt và . Theo bài toán, ta có .
Theo định lý Viète, ta có:
Từ , ta có thể viết lại thành .
Thay vào phương trình , ta có:
Thay vào , ta có:
Bây giờ, ta thay và vào :
Vậy, giá trị của để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn là .
Câu 3.
Điều kiện xác định: .
a. Rút gọn biểu thức :
Tìm mẫu chung của các phân thức trong ngoặc:
Thay vào biểu thức :
Rút gọn biểu thức :
b. Tìm để :
Nhân cả hai vế với 2:
Nhân cả hai vế với (với ):
Mở ngoặc và sắp xếp lại:
Di chuyển các hạng tử về một vế:
Đặt (với ):
Di chuyển các hạng tử về một vế:
Nhân cả hai vế với -1:
Phương trình này có dạng , nhưng bình phương của một số thực không thể nhỏ hơn 0. Do đó, không có giá trị nào của thỏa mãn điều kiện trên.
Vậy không có giá trị nào của thỏa mãn .
Đáp số: Không có giá trị nào của thỏa mãn .
Câu 4.
Gọi số dãy ghế lúc đầu là x (dãy, điều kiện: x > 0).
Số ghế trong mỗi dãy lúc đầu là (ghế).
Số ghế trong mỗi dãy sau khi kê thêm là (ghế).
Số dãy ghế sau khi kê thêm là x + 2 (dãy).
Theo đề bài, ta có phương trình:
(x + 2) × ( + 1) = 351
x × + x + 2 × + 2 = 351
300 + x + + 2 = 351
x + = 49
x² + 600 = 49x
x² - 49x + 600 = 0
(x - 25)(x - 24) = 0
x = 25 hoặc x = 24
Vậy lúc đầu hội trường có 25 hoặc 24 dãy ghế.
Câu 5.
a. Lập bảng thống kê tần số cân nặng của trẻ:
| Cân nặng (kg) | Tần số |
|--------------|--------|
| 15 | 6 |
| 16 | 5 |
| 17 | 7 |
| 18 | 6 |
| 19 | 6 |
b. Vẽ biểu đồ hình cột biểu diễn kết quả cân nặng của trẻ:
Để vẽ biểu đồ hình cột, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định trục hoành (cân nặng) và trục tung (tần số).
2. Chia đều khoảng cách trên trục hoành cho các giá trị cân nặng.
3. Chia đều khoảng cách trên trục tung cho các giá trị tần số.
4. Vẽ các cột hình chữ nhật với chiều cao tương ứng với tần số của mỗi cân nặng.
Biểu đồ hình cột sẽ có dạng như sau:
Tần số
|
|
|
|
|
|
|
|_________________________
15 16 17 18 19
Cân nặng (kg)
Như vậy, biểu đồ hình cột đã được vẽ hoàn chỉnh để biểu diễn kết quả cân nặng của trẻ.
Câu 6.
Khi gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối đồng chất I và II, mỗi con xúc xắc có 6 mặt, do đó có tổng cộng 6 × 6 = 36 kết quả có thể xảy ra.
Biến cố A: "Có đúng 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm".
- Số trường hợp có đúng 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm:
- Con xúc xắc I xuất hiện mặt 6 chấm và con xúc xắc II xuất hiện các mặt khác (không phải 6): 1 × 5 = 5 trường hợp.
- Con xúc xắc II xuất hiện mặt 6 chấm và con xúc xắc I xuất hiện các mặt khác (không phải 6): 5 × 1 = 5 trường hợp.
Tổng số trường hợp có đúng 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm là: 5 + 5 = 10 trường hợp.
Xác suất của biến cố A là:
Đáp số: Xác suất của biến cố A là .
Câu 7.
Để tính diện tích lá cọ cần dùng để làm chiếc nón ba tầm, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính diện tích xung quanh của một lớp nón:
- Diện tích xung quanh của một hình trụ được tính bằng công thức:
- Trong đó, là bán kính đáy của nón, là chiều cao vành nón.
- Bán kính đáy của nón là: cm
- Chiều cao vành nón là: cm
Do đó, diện tích xung quanh của một lớp nón là:
2. Tính tổng diện tích xung quanh của ba lớp nón:
- Vì nón ba tầm gồm ba lớp lá cọ, nên tổng diện tích xung quanh của ba lớp nón là:
3. Làm tròn kết quả:
- Làm tròn đến hàng đơn vị, ta có:
Vậy diện tích lá cọ cần dùng để làm chiếc nón ba tầm là .
Câu 8.
a) Ta có nên tứ giác BFEC nội tiếp.
(cùng chắn cung AF)
(góc nội tiếp cùng chắn cung AC)
Mà (góc nội tiếp cùng chắn cung AF)
Nên
b) Ta có (cùng bù với )
Nên
Ta có chung
Nên
Tương tự ta có
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.