Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài I.
1) Tần số ghép nhóm của nhóm [30; 40) là 10.
Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm [30; 40) là:
\[ \frac{10}{50} = 0,2 \]
2) Tập các số chia hết cho 2 và 5 là tập các số chia hết cho 10. Các số này là: 10, 20, 30, 40, 50, 60.
Số lượng các số chia hết cho 10 trong khoảng từ 2 đến 60 là 6 số.
Xác suất của biến cố M là:
\[ \frac{6}{30} = \frac{1}{5} \]
Đáp số:
1) Tần số ghép nhóm: 10, Tần số tương đối ghép nhóm: 0,2
2) Xác suất biến cố M: $\frac{1}{5}$
Bài II:
Điều kiện xác định: \( x \geq 0 \) và \( x \neq 4 \).
1) Tính giá trị của biểu thức \( A \) khi \( x = 9 \):
\[ A = \frac{2}{\sqrt{9} - 2} = \frac{2}{3 - 2} = \frac{2}{1} = 2 \]
2) Xét biểu thức \( C = B : A \). Rút gọn biểu thức \( C \):
\[ B = \frac{\sqrt{x}}{x - 4} + \frac{1}{\sqrt{x} - 2} \]
Chúng ta sẽ quy đồng mẫu số của \( B \):
\[ B = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 2)}{(x - 4)(\sqrt{x} + 2)} + \frac{\sqrt{x} + 2}{(x - 4)(\sqrt{x} + 2)} = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 2) + (\sqrt{x} + 2)}{(x - 4)(\sqrt{x} + 2)} \]
\[ B = \frac{x + 2\sqrt{x} + \sqrt{x} + 2}{(x - 4)(\sqrt{x} + 2)} = \frac{x + 3\sqrt{x} + 2}{(x - 4)(\sqrt{x} + 2)} \]
Biểu thức \( A \) là:
\[ A = \frac{2}{\sqrt{x} - 2} \]
Do đó:
\[ C = B : A = \frac{\frac{x + 3\sqrt{x} + 2}{(x - 4)(\sqrt{x} + 2)}}{\frac{2}{\sqrt{x} - 2}} = \frac{x + 3\sqrt{x} + 2}{(x - 4)(\sqrt{x} + 2)} \cdot \frac{\sqrt{x} - 2}{2} \]
\[ C = \frac{(x + 3\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)}{2(x - 4)(\sqrt{x} + 2)} \]
Rút gọn biểu thức \( C \):
\[ C = \frac{(x + 3\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)}{2(x - 4)(\sqrt{x} + 2)} = \frac{x\sqrt{x} - 2x + 3x - 6\sqrt{x} + 2\sqrt{x} - 4}{2(x - 4)(\sqrt{x} + 2)} \]
\[ C = \frac{x\sqrt{x} + x - 4\sqrt{x} - 4}{2(x - 4)(\sqrt{x} + 2)} = \frac{x(\sqrt{x} + 1) - 4(\sqrt{x} + 1)}{2(x - 4)(\sqrt{x} + 2)} \]
\[ C = \frac{(\sqrt{x} + 1)(x - 4)}{2(x - 4)(\sqrt{x} + 2)} = \frac{\sqrt{x} + 1}{2(\sqrt{x} + 2)} \]
3) So sánh \( C \) và \( C^2 \):
\[ C = \frac{\sqrt{x} + 1}{2(\sqrt{x} + 2)} \]
\[ C^2 = \left( \frac{\sqrt{x} + 1}{2(\sqrt{x} + 2)} \right)^2 = \frac{(\sqrt{x} + 1)^2}{4(\sqrt{x} + 2)^2} = \frac{x + 2\sqrt{x} + 1}{4(x + 4\sqrt{x} + 4)} \]
Ta thấy rằng \( C \) và \( C^2 \) đều là các biểu thức dương, nhưng \( C^2 \) sẽ nhỏ hơn \( C \) vì \( C^2 \) là bình phương của \( C \).
Đáp số:
1) \( A = 2 \)
2) \( C = \frac{\sqrt{x} + 1}{2(\sqrt{x} + 2)} \)
3) \( C > C^2 \)
Bài III.
1) Gọi vận tốc dự định của ô tô là \( v \) (km/h) và thời gian dự định đi quãng đường AB là \( t \) (giờ).
Thời gian thực tế ô tô đi nửa quãng đường đầu là:
\[ \frac{60}{v + 5} \]
Thời gian thực tế ô tô đi nửa quãng đường sau là:
\[ \frac{60}{v - 4} \]
Theo đề bài, tổng thời gian thực tế bằng thời gian dự định:
\[ \frac{60}{v + 5} + \frac{60}{v - 4} = t \]
Biết rằng tổng thời gian thực tế bằng thời gian dự định:
\[ \frac{60}{v + 5} + \frac{60}{v - 4} = \frac{120}{v} \]
Quy đồng mẫu số:
\[ \frac{60(v - 4) + 60(v + 5)}{(v + 5)(v - 4)} = \frac{120}{v} \]
\[ \frac{60v - 240 + 60v + 300}{(v + 5)(v - 4)} = \frac{120}{v} \]
\[ \frac{120v + 60}{(v + 5)(v - 4)} = \frac{120}{v} \]
Nhân cả hai vế với \( v(v + 5)(v - 4) \):
\[ 120v^2 + 60v = 120(v^2 + v - 20) \]
\[ 120v^2 + 60v = 120v^2 + 120v - 2400 \]
Trừ \( 120v^2 \) từ cả hai vế:
\[ 60v = 120v - 2400 \]
\[ -60v = -2400 \]
\[ v = 40 \]
Vậy vận tốc dự định của ô tô là 40 km/h. Thời gian dự định đi quãng đường AB là:
\[ t = \frac{120}{40} = 3 \text{ giờ} \]
Đáp số: 3 giờ
2) Gọi giá tiền của 1 kg xoài là \( x \) (nghìn đồng) và giá tiền của 1 kg ổi là \( y \) (nghìn đồng).
Theo đề bài, ta có:
\[ 2x + 3y = 80 \]
Giá tiền của xoài được giảm 12%, tức là giá mới của xoài là:
\[ x - 0.12x = 0.88x \]
Giá tiền của 2 kg xoài và 3 kg ổi sau khi giảm là:
\[ 2 \times 0.88x + 3y = 80 \times 0.88 \]
\[ 1.76x + 3y = 70.4 \]
Ta có hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
2x + 3y = 80 \\
1.76x + 3y = 70.4
\end{cases}
\]
Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất:
\[ (2x + 3y) - (1.76x + 3y) = 80 - 70.4 \]
\[ 0.24x = 9.6 \]
\[ x = \frac{9.6}{0.24} = 40 \]
Thay \( x = 40 \) vào phương trình \( 2x + 3y = 80 \):
\[ 2 \times 40 + 3y = 80 \]
\[ 80 + 3y = 80 \]
\[ 3y = 0 \]
\[ y = 0 \]
Đáp số: Giá tiền của 1 kg xoài là 40 nghìn đồng, giá tiền của 1 kg ổi là 0 nghìn đồng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.