Giải hộ cách làm

D. Hàm số nghịch biến với mọi $x\ne3.$ Tổng các nghiệm của phương
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của sâu kiuu
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 77. Để tính thể tích vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = \sqrt{x},$ trục hoành, trục tung và đường thẳng $x = 2$ quanh trục hoành, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định giới hạn tích phân: - Giới hạn dưới là $x = 0$ (trục tung). - Giới hạn trên là $x = 2$ (đường thẳng $x = 2$). 2. Áp dụng công thức tính thể tích vật thể tròn xoay: Thể tích $V$ của vật thể tròn xoay khi quay quanh trục hoành được tính bằng công thức: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Trong đó, $f(x) = \sqrt{x}$, $a = 0$, và $b = 2$. 3. Tính tích phân: \[ V = \pi \int_{0}^{2} (\sqrt{x})^2 \, dx = \pi \int_{0}^{2} x \, dx \] 4. Tính tích phân cụ thể: \[ \int_{0}^{2} x \, dx = \left[ \frac{x^2}{2} \right]_{0}^{2} = \frac{2^2}{2} - \frac{0^2}{2} = \frac{4}{2} - 0 = 2 \] 5. Nhân kết quả tích phân với $\pi$: \[ V = \pi \cdot 2 = 2\pi \] Vậy thể tích của vật thể tròn xoay là $2\pi$. Đáp án đúng là: \[ C.~2\pi \] Câu 8. Để tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Tính trung bình cộng: - Tính trọng số trung tâm của mỗi nhóm. - Nhân trọng số trung tâm với số lượng nhân viên trong nhóm đó. - Cộng tất cả các kết quả trên rồi chia cho tổng số nhân viên. 2. Tính phương sai: - Tính bình phương của độ lệch giữa mỗi trọng số trung tâm và trung bình cộng. - Nhân kết quả này với số lượng nhân viên trong nhóm đó. - Cộng tất cả các kết quả trên rồi chia cho tổng số nhân viên. 3. Tính độ lệch chuẩn: - Lấy căn bậc hai của phương sai. Bây giờ, chúng ta sẽ thực hiện từng bước này. Bước 1: Tính trung bình cộng Trọng số trung tâm của các nhóm: - Nhóm [14;18): Trọng số trung tâm là $\frac{14 + 18}{2} = 16$ - Nhóm [18;22): Trọng số trung tâm là $\frac{18 + 22}{2} = 20$ - Nhóm [22;26): Trọng số trung tâm là $\frac{22 + 26}{2} = 24$ - Nhóm [26;30): Trọng số trung tâm là $\frac{26 + 30}{2} = 28$ - Nhóm [30;34): Trọng số trung tâm là $\frac{30 + 34}{2} = 32$ Tính tổng số nhân viên: \[ n = 12 + 26 + 44 + 22 + 13 = 117 \] Tính trung bình cộng: \[ \bar{x} = \frac{(16 \times 12) + (20 \times 26) + (24 \times 44) + (28 \times 22) + (32 \times 13)}{117} \] \[ \bar{x} = \frac{192 + 520 + 1056 + 616 + 416}{117} \] \[ \bar{x} = \frac{3792}{117} \approx 32.41 \] Bước 2: Tính phương sai Tính bình phương của độ lệch giữa mỗi trọng số trung tâm và trung bình cộng, rồi nhân với số lượng nhân viên trong nhóm đó: \[ \sigma^2 = \frac{(16 - 32.41)^2 \times 12 + (20 - 32.41)^2 \times 26 + (24 - 32.41)^2 \times 44 + (28 - 32.41)^2 \times 22 + (32 - 32.41)^2 \times 13}{117} \] Tính từng phần: \[ (16 - 32.41)^2 = (-16.41)^2 = 269.2881 \] \[ (20 - 32.41)^2 = (-12.41)^2 = 154.0081 \] \[ (24 - 32.41)^2 = (-8.41)^2 = 70.7281 \] \[ (28 - 32.41)^2 = (-4.41)^2 = 19.4481 \] \[ (32 - 32.41)^2 = (-0.41)^2 = 0.1681 \] Nhân với số lượng nhân viên: \[ 269.2881 \times 12 = 3231.4572 \] \[ 154.0081 \times 26 = 4004.2106 \] \[ 70.7281 \times 44 = 3112.0364 \] \[ 19.4481 \times 22 = 427.8582 \] \[ 0.1681 \times 13 = 2.1853 \] Tổng: \[ 3231.4572 + 4004.2106 + 3112.0364 + 427.8582 + 2.1853 = 10777.7477 \] Phương sai: \[ \sigma^2 = \frac{10777.7477}{117} \approx 92.12 \] Bước 3: Tính độ lệch chuẩn Độ lệch chuẩn: \[ \sigma = \sqrt{92.12} \approx 9.6 \] Do đó, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên thuộc khoảng: \[ D.~[5,5;6,0). \] Đáp án: D.~[5,5;6,0). Câu 9. Trước tiên, ta cần tìm tọa độ của điểm C dựa trên thông tin rằng B là trung điểm của đoạn thẳng AC. Tọa độ của trung điểm B của đoạn thẳng AC được tính theo công thức: \[ B = \left( \frac{x_A + x_C}{2}, \frac{y_A + y_C}{2}, \frac{z_A + z_C}{2} \right) \] Biết rằng \( A(3;1;-2) \) và \( B(-1;3;1) \), ta thay vào công thức trên để tìm tọa độ của điểm C. 1. Tìm tọa độ \( x_C \): \[ -1 = \frac{3 + x_C}{2} \] Nhân cả hai vế với 2: \[ -2 = 3 + x_C \] Giải ra \( x_C \): \[ x_C = -2 - 3 = -5 \] 2. Tìm tọa độ \( y_C \): \[ 3 = \frac{1 + y_C}{2} \] Nhân cả hai vế với 2: \[ 6 = 1 + y_C \] Giải ra \( y_C \): \[ y_C = 6 - 1 = 5 \] 3. Tìm tọa độ \( z_C \): \[ 1 = \frac{-2 + z_C}{2} \] Nhân cả hai vế với 2: \[ 2 = -2 + z_C \] Giải ra \( z_C \): \[ z_C = 2 + 2 = 4 \] Vậy tọa độ của điểm C là \( (-5; 5; 4) \). Đáp án đúng là: \(\textcircled{A.}~(-5;5;4)\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved