Giải giúp em với

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_z8lA4HveLebRSJFBZK9bJXI8UCI2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm nguyên hàm của hàm số , chúng ta sẽ tính nguyên hàm từng phần của hàm số này. Nguyên hàm của là: Nguyên hàm của là: Vậy, nguyên hàm của là: Do đó, đáp án đúng là: Câu 2. Để tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số , chúng ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm giao điểm của hai đồ thị Ta giải phương trình để tìm giao điểm của hai đồ thị: Đặt , ta có: Giải phương trình bậc hai này: Vậy hoặc . Vì nên phải lớn hơn hoặc bằng 0, do đó ta loại và giữ lại . Khi , ta có: Vậy giao điểm của hai đồ thị là . Bước 2: Xác định khoảng tích phân Hai đồ thị cắt nhau tại điểm . Để tìm diện tích S, ta cần xác định khoảng tích phân từ điểm bắt đầu đến điểm giao. Ta thấy rằng cắt nhau tại . Ta cũng cần xác định điểm bắt đầu, ta thấy rằng cắt trục hoành tại . Do đó, khoảng tích phân sẽ là từ đến . Bước 3: Tính diện tích S Diện tích S được tính bằng cách lấy tích phân của hiệu giữa hàm số lớn hơn và hàm số nhỏ hơn trong khoảng đã xác định: Tính từng phần tích phân: Gộp lại: Vậy diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị là: Đáp án đúng là: . Câu 3. Để tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính trung bình cộng của mẫu số liệu: - Ta tính trung bình cộng của mỗi nhóm bằng cách lấy trung điểm của khoảng đó. - Sau đó nhân trung điểm của mỗi nhóm với số lượng phần tử trong nhóm đó. - Cuối cùng, chia tổng này cho tổng số phần tử trong mẫu. 2. Tính phương sai: - Tính bình phương của hiệu giữa mỗi trung điểm nhóm và trung bình cộng. - Nhân kết quả này với số lượng phần tử trong nhóm đó. - Cộng tất cả các kết quả trên lại và chia cho tổng số phần tử trong mẫu. Bây giờ, ta thực hiện từng bước cụ thể: Bước 1: Tính trung bình cộng của mẫu số liệu - Trung điểm của nhóm [2,7; 3,0) là - Trung điểm của nhóm [3,0; 3,3) là - Trung điểm của nhóm [3,3; 3,6) là - Trung điểm của nhóm [3,6; 3,9) là - Trung điểm của nhóm [3,9; 4,2) là Tính trung bình cộng: Bước 2: Tính phương sai Phương sai được tính bằng công thức: Trong đó: - là số lượng phần tử trong nhóm thứ i. - là trung điểm của nhóm thứ i. - là trung bình cộng của mẫu số liệu. - là tổng số phần tử trong mẫu. Ta tính từng phần như sau: Nhân với số lượng phần tử trong nhóm: Cộng tất cả các kết quả trên lại: Chia cho tổng số phần tử trong mẫu: Vậy phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là . Do đó, đáp án đúng là: D. 0,36 Câu 4. Để tìm phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm , ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng: Vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua hai điểm . 2. Viết phương trình chính tắc của đường thẳng: Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua điểm và có vectơ chỉ phương là: Thay vào phương trình trên, ta được: Do đó, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua là: Vậy đáp án đúng là:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Apple_z8lA4HveLebRSJFBZK9bJXI8UCI2Câu 1. Họ nguyên hàm của hàm số f(x)=3x2+1

f(x)=3x2

+1 là:

Ta tìm nguyên hàm của 3x2

3x2

 và 1

1 riêng biệt:

  • Nguyên hàm của 3x2
  • 3x2
  •  là x3
  • x3
  •  (vì đạo hàm của x3
  • x3
  •  là 3x2
  • 3x2
  • ).
  • Nguyên hàm của 1
  • 1 là x
  • x.

Vậy, họ nguyên hàm của f(x)=3x2+1

f(x)=3x2

+1 là x3+x+C

x3

+x+C.

Đáp án: D.

Câu 2. Tính diện tích S

S của hình phẳng giới hạn bởi f(x)=x

f(x)=x



​ và g(x)=x−2

g(x)=x−2.

Để tính diện tích, ta cần tìm giao điểm của hai đồ thị: x=x−2

x



​=x−2 x=(x−2)2=x2−4x+4

x=(x−2)2

=x2

−4x+4 x2−5x+4=0

x2

−5x+4=0 (x−1)(x−4)=0

(x−1)(x−4)=0 Vậy x=1

x=1 hoặc x=4

x=4. Tuy nhiên, khi x=1

x=1, x=1

x



​=1 và x−2=−1

x−2=−1, nên x=1

x=1 không phải là giao điểm thực sự. Chỉ có x=4

x=4 là giao điểm đúng.

Diện tích S


S được tính bởi tích phân từ 0 đến 4: S=∫04∣x−(x−2)∣dx=∫04(x−x+2)dx


S=∫0

4

​∣x



​−(x−2)∣dx=∫0

4

​(x



​−x+2)dx S=[23x3/2−12x2+2x]04


S=[3


2

x3/2

−2


1

x2

+2x]0

4

​ S=(23(4)3/2−12(4)2+2(4))−(0)


S=(3


2

​(4)3/2

−2


1

​(4)2

+2(4))−(0) S=23(8)−8+8=163−8+8=163−243+243=163


S=3


2

​(8)−8+8=3


16

​−8+8=3


16

​−3


24

​+3


24

​=3


16

​ Tuy nhiên, trong khoảng từ 0 đến 2, x>x−2


x



​>x−2, và từ 2 đến 4, x−2>x


x−2>x



​. Do đó, ta cần tính tích phân từ 0 đến 4. S=∫04(x−(x−2))dx=∫04(x−x+2)dx


S=∫0

4

​(x



​−(x−2))dx=∫0

4

​(x



​−x+2)dx S=[23x3/2−x22+2x]04


S=[3


2

x3/2

−2


x2

​+2x]0

4

​ S=(23(4)3/2−422+2(4))−0=163−8+8=163−243+243


S=(3


2

​(4)3/2

−2


42

​+2(4))−0=3


16

​−8+8=3


16

​−3


24

​+3


24

​ S=163−8+8=163


S=3


16

​−8+8=3


16

​ Nhưng đáp án này không khớp với các lựa chọn. Ta xem lại phần tính toán: S=∫24(x−(x−2))dx=[23x3/2−x22+2x]24


S=∫2

4

​(x



​−(x−2))dx=[3


2

x3/2

−2


x2

​+2x]2

4

​ S=(163−8+8)−(2322−2+4)=163−423−2


S=(3


16

​−8+8)−(3


2

​22



​−2+4)=3


16

​−3


42



​−2 Diện tích hình phẳng là: S=∫24(x−(x−2))dx=[23x32−x22+2x]24


S=∫2

4

​(x



​−(x−2))dx=[3


2

x2


3

−2


x2

​+2x]2

4

​ =(163−8+8)−(423−2+4)=163−423−2=103


=(3


16

​−8+8)−(3


42



​−2+4)=3


16

​−3


42



​−2=3


10

Đáp án: B.

Câu 3. Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm.

Ta có bảng số liệu:

  • [2.7; 3.0): 3 ngày
  • [3.0; 3.3): 6 ngày
  • [3.3; 3.6): 5 ngày
  • [3.6; 3.9): 4 ngày
  • [3.9; 4.2): 2 ngày

Tính trung bình xˉ


x

ˉ

: xˉ=3(2.85)+6(3.15)+5(3.45)+4(3.75)+2(4.05)20


x

ˉ

=20


3(2.85)+6(3.15)+5(3.45)+4(3.75)+2(4.05)

​ xˉ=8.55+18.9+17.25+15+8.120=67.820=3.39


x

ˉ

=20


8.55+18.9+17.25+15+8.1

​=20


67.8

​=3.39

Tính phương sai s2


s2

: s2=3(2.85−3.39)2+6(3.15−3.39)2+5(3.45−3.39)2+4(3.75−3.39)2+2(4.05−3.39)220


s2

=20


3(2.85−3.39)2

+6(3.15−3.39)2

+5(3.45−3.39)2

+4(3.75−3.39)2

+2(4.05−3.39)2

​ s2=3(−0.54)2+6(−0.24)2+5(0.06)2+4(0.36)2+2(0.66)220


s2

=20


3(−0.54)2

+6(−0.24)2

+5(0.06)2

+4(0.36)2

+2(0.66)2

​ s2=3(0.2916)+6(0.0576)+5(0.0036)+4(0.1296)+2(0.4356)20


s2

=20


3(0.2916)+6(0.0576)+5(0.0036)+4(0.1296)+2(0.4356)

​ s2=0.8748+0.3456+0.018+0.5184+0.871220=2.62820=0.1314


s2

=20


0.8748+0.3456+0.018+0.5184+0.8712

​=20


2.628

​=0.1314

Đáp án: C.

Câu 4. Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua A(1;2;−3)

A(1;2;−3) và B(3;−1;1)

B(3;−1;1).

Vector chỉ phương AB→=(3−1;−1−2;1−(−3))=(2;−3;4)


AB


=(3−1;−1−2;1−(−3))=(2;−3;4).

Phương trình đường thẳng đi qua A(1;2;−3)

A(1;2;−3) và có vector chỉ phương (2;−3;4)

(2;−3;4) là: x−12=y−2−3=z+34

2


x−1

​=−3


y−2

​=4


z+3

Đáp án: C.Câu 1. Họ nguyên hàm của hàm số f(x)=3x2+1

f(x)=3x2

+1 là:

Ta tìm nguyên hàm của 3x2

3x2

 và 1

1 riêng biệt:

  • Nguyên hàm của 3x2
  • 3x2
  •  là x3
  • x3
  •  (vì đạo hàm của x3
  • x3
  •  là 3x2
  • 3x2
  • ).
  • Nguyên hàm của 1
  • 1 là x
  • x.

Vậy, họ nguyên hàm của f(x)=3x2+1

f(x)=3x2

+1 là x3+x+C

x3

+x+C.

Đáp án: D.

Câu 2. Tính diện tích S

S của hình phẳng giới hạn bởi f(x)=x

f(x)=x



​ và g(x)=x−2

g(x)=x−2.

Để tính diện tích, ta cần tìm giao điểm của hai đồ thị: x=x−2

x



​=x−2 x=(x−2)2=x2−4x+4

x=(x−2)2

=x2

−4x+4 x2−5x+4=0

x2

−5x+4=0 (x−1)(x−4)=0

(x−1)(x−4)=0 Vậy x=1

x=1 hoặc x=4

x=4. Tuy nhiên, khi x=1

x=1, x=1

x



​=1 và x−2=−1

x−2=−1, nên x=1

x=1 không phải là giao điểm thực sự. Chỉ có x=4

x=4 là giao điểm đúng.

Diện tích S


S được tính bởi tích phân từ 0 đến 4: S=∫04∣x−(x−2)∣dx=∫04(x−x+2)dx


S=∫0

4

​∣x



​−(x−2)∣dx=∫0

4

​(x



​−x+2)dx S=[23x3/2−12x2+2x]04


S=[3


2

x3/2

−2


1

x2

+2x]0

4

​ S=(23(4)3/2−12(4)2+2(4))−(0)


S=(3


2

​(4)3/2

−2


1

​(4)2

+2(4))−(0) S=23(8)−8+8=163−8+8=163−243+243=163


S=3


2

​(8)−8+8=3


16

​−8+8=3


16

​−3


24

​+3


24

​=3


16

​ Tuy nhiên, trong khoảng từ 0 đến 2, x>x−2


x



​>x−2, và từ 2 đến 4, x−2>x


x−2>x



​. Do đó, ta cần tính tích phân từ 0 đến 4. S=∫04(x−(x−2))dx=∫04(x−x+2)dx


S=∫0

4

​(x



​−(x−2))dx=∫0

4

​(x



​−x+2)dx S=[23x3/2−x22+2x]04


S=[3


2

x3/2

−2


x2

​+2x]0

4

​ S=(23(4)3/2−422+2(4))−0=163−8+8=163−243+243


S=(3


2

​(4)3/2

−2


42

​+2(4))−0=3


16

​−8+8=3


16

​−3


24

​+3


24

​ S=163−8+8=163


S=3


16

​−8+8=3


16

​ Nhưng đáp án này không khớp với các lựa chọn. Ta xem lại phần tính toán: S=∫24(x−(x−2))dx=[23x3/2−x22+2x]24


S=∫2

4

​(x



​−(x−2))dx=[3


2

x3/2

−2


x2

​+2x]2

4

​ S=(163−8+8)−(2322−2+4)=163−423−2


S=(3


16

​−8+8)−(3


2

​22



​−2+4)=3


16

​−3


42



​−2 Diện tích hình phẳng là: S=∫24(x−(x−2))dx=[23x32−x22+2x]24


S=∫2

4

​(x



​−(x−2))dx=[3


2

x2


3

−2


x2

​+2x]2

4

​ =(163−8+8)−(423−2+4)=163−423−2=103


=(3


16

​−8+8)−(3


42



​−2+4)=3


16

​−3


42



​−2=3


10

Đáp án: B.

Câu 3. Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm.

Ta có bảng số liệu:

  • [2.7; 3.0): 3 ngày
  • [3.0; 3.3): 6 ngày
  • [3.3; 3.6): 5 ngày
  • [3.6; 3.9): 4 ngày
  • [3.9; 4.2): 2 ngày

Tính trung bình xˉ


x

ˉ

: xˉ=3(2.85)+6(3.15)+5(3.45)+4(3.75)+2(4.05)20


x

ˉ

=20


3(2.85)+6(3.15)+5(3.45)+4(3.75)+2(4.05)

​ xˉ=8.55+18.9+17.25+15+8.120=67.820=3.39


x

ˉ

=20


8.55+18.9+17.25+15+8.1

​=20


67.8

​=3.39

Tính phương sai s2


s2

: s2=3(2.85−3.39)2+6(3.15−3.39)2+5(3.45−3.39)2+4(3.75−3.39)2+2(4.05−3.39)220


s2

=20


3(2.85−3.39)2

+6(3.15−3.39)2

+5(3.45−3.39)2

+4(3.75−3.39)2

+2(4.05−3.39)2

​ s2=3(−0.54)2+6(−0.24)2+5(0.06)2+4(0.36)2+2(0.66)220


s2

=20


3(−0.54)2

+6(−0.24)2

+5(0.06)2

+4(0.36)2

+2(0.66)2

​ s2=3(0.2916)+6(0.0576)+5(0.0036)+4(0.1296)+2(0.4356)20


s2

=20


3(0.2916)+6(0.0576)+5(0.0036)+4(0.1296)+2(0.4356)

​ s2=0.8748+0.3456+0.018+0.5184+0.871220=2.62820=0.1314


s2

=20


0.8748+0.3456+0.018+0.5184+0.8712

​=20


2.628

​=0.1314

Đáp án: C.

Câu 4. Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua A(1;2;−3)

A(1;2;−3) và B(3;−1;1)

B(3;−1;1).

Vector chỉ phương AB→=(3−1;−1−2;1−(−3))=(2;−3;4)


AB


=(3−1;−1−2;1−(−3))=(2;−3;4).

Phương trình đường thẳng đi qua A(1;2;−3)

A(1;2;−3) và có vector chỉ phương (2;−3;4)

(2;−3;4) là: x−12=y−2−3=z+34

2


x−1

​=−3


y−2

​=4


z+3

Đáp án: C.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi