05/06/2025
05/06/2025
05/06/2025
Apple_z8lA4HveLebRSJFBZK9bJXI8UCI2Câu 1. Họ nguyên hàm của hàm số f(x)=3x2+1
f(x)=3x2
+1 là:
Ta tìm nguyên hàm của 3x2
3x2
và 1
1 riêng biệt:
Vậy, họ nguyên hàm của f(x)=3x2+1
f(x)=3x2
+1 là x3+x+C
x3
+x+C.
Đáp án: D.
Câu 2. Tính diện tích S
S của hình phẳng giới hạn bởi f(x)=x
f(x)=x
và g(x)=x−2
g(x)=x−2.
Để tính diện tích, ta cần tìm giao điểm của hai đồ thị: x=x−2
x
=x−2 x=(x−2)2=x2−4x+4
x=(x−2)2
=x2
−4x+4 x2−5x+4=0
x2
−5x+4=0 (x−1)(x−4)=0
(x−1)(x−4)=0 Vậy x=1
x=1 hoặc x=4
x=4. Tuy nhiên, khi x=1
x=1, x=1
x
=1 và x−2=−1
x−2=−1, nên x=1
x=1 không phải là giao điểm thực sự. Chỉ có x=4
x=4 là giao điểm đúng.
Diện tích S
S được tính bởi tích phân từ 0 đến 4: S=∫04∣x−(x−2)∣dx=∫04(x−x+2)dx
S=∫0
4
∣x
−(x−2)∣dx=∫0
4
(x
−x+2)dx S=[23x3/2−12x2+2x]04
S=[3
2
x3/2
−2
1
x2
+2x]0
4
S=(23(4)3/2−12(4)2+2(4))−(0)
S=(3
2
(4)3/2
−2
1
(4)2
+2(4))−(0) S=23(8)−8+8=163−8+8=163−243+243=163
S=3
2
(8)−8+8=3
16
−8+8=3
16
−3
24
+3
24
=3
16
Tuy nhiên, trong khoảng từ 0 đến 2, x>x−2
x
>x−2, và từ 2 đến 4, x−2>x
x−2>x
. Do đó, ta cần tính tích phân từ 0 đến 4. S=∫04(x−(x−2))dx=∫04(x−x+2)dx
S=∫0
4
(x
−(x−2))dx=∫0
4
(x
−x+2)dx S=[23x3/2−x22+2x]04
S=[3
2
x3/2
−2
x2
+2x]0
4
S=(23(4)3/2−422+2(4))−0=163−8+8=163−243+243
S=(3
2
(4)3/2
−2
42
+2(4))−0=3
16
−8+8=3
16
−3
24
+3
24
S=163−8+8=163
S=3
16
−8+8=3
16
Nhưng đáp án này không khớp với các lựa chọn. Ta xem lại phần tính toán: S=∫24(x−(x−2))dx=[23x3/2−x22+2x]24
S=∫2
4
(x
−(x−2))dx=[3
2
x3/2
−2
x2
+2x]2
4
S=(163−8+8)−(2322−2+4)=163−423−2
S=(3
16
−8+8)−(3
2
22
−2+4)=3
16
−3
42
−2 Diện tích hình phẳng là: S=∫24(x−(x−2))dx=[23x32−x22+2x]24
S=∫2
4
(x
−(x−2))dx=[3
2
x2
3
−2
x2
+2x]2
4
=(163−8+8)−(423−2+4)=163−423−2=103
=(3
16
−8+8)−(3
42
−2+4)=3
16
−3
42
−2=3
10
Đáp án: B.
Câu 3. Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm.
Ta có bảng số liệu:
Tính trung bình xˉ
x
ˉ
: xˉ=3(2.85)+6(3.15)+5(3.45)+4(3.75)+2(4.05)20
x
ˉ
=20
3(2.85)+6(3.15)+5(3.45)+4(3.75)+2(4.05)
xˉ=8.55+18.9+17.25+15+8.120=67.820=3.39
x
ˉ
=20
8.55+18.9+17.25+15+8.1
=20
67.8
=3.39
Tính phương sai s2
s2
: s2=3(2.85−3.39)2+6(3.15−3.39)2+5(3.45−3.39)2+4(3.75−3.39)2+2(4.05−3.39)220
s2
=20
3(2.85−3.39)2
+6(3.15−3.39)2
+5(3.45−3.39)2
+4(3.75−3.39)2
+2(4.05−3.39)2
s2=3(−0.54)2+6(−0.24)2+5(0.06)2+4(0.36)2+2(0.66)220
s2
=20
3(−0.54)2
+6(−0.24)2
+5(0.06)2
+4(0.36)2
+2(0.66)2
s2=3(0.2916)+6(0.0576)+5(0.0036)+4(0.1296)+2(0.4356)20
s2
=20
3(0.2916)+6(0.0576)+5(0.0036)+4(0.1296)+2(0.4356)
s2=0.8748+0.3456+0.018+0.5184+0.871220=2.62820=0.1314
s2
=20
0.8748+0.3456+0.018+0.5184+0.8712
=20
2.628
=0.1314
Đáp án: C.
Câu 4. Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua A(1;2;−3)
A(1;2;−3) và B(3;−1;1)
B(3;−1;1).
Vector chỉ phương AB→=(3−1;−1−2;1−(−3))=(2;−3;4)
AB
=(3−1;−1−2;1−(−3))=(2;−3;4).
Phương trình đường thẳng đi qua A(1;2;−3)
A(1;2;−3) và có vector chỉ phương (2;−3;4)
(2;−3;4) là: x−12=y−2−3=z+34
2
x−1
=−3
y−2
=4
z+3
Đáp án: C.Câu 1. Họ nguyên hàm của hàm số f(x)=3x2+1
f(x)=3x2
+1 là:
Ta tìm nguyên hàm của 3x2
3x2
và 1
1 riêng biệt:
Vậy, họ nguyên hàm của f(x)=3x2+1
f(x)=3x2
+1 là x3+x+C
x3
+x+C.
Đáp án: D.
Câu 2. Tính diện tích S
S của hình phẳng giới hạn bởi f(x)=x
f(x)=x
và g(x)=x−2
g(x)=x−2.
Để tính diện tích, ta cần tìm giao điểm của hai đồ thị: x=x−2
x
=x−2 x=(x−2)2=x2−4x+4
x=(x−2)2
=x2
−4x+4 x2−5x+4=0
x2
−5x+4=0 (x−1)(x−4)=0
(x−1)(x−4)=0 Vậy x=1
x=1 hoặc x=4
x=4. Tuy nhiên, khi x=1
x=1, x=1
x
=1 và x−2=−1
x−2=−1, nên x=1
x=1 không phải là giao điểm thực sự. Chỉ có x=4
x=4 là giao điểm đúng.
Diện tích S
S được tính bởi tích phân từ 0 đến 4: S=∫04∣x−(x−2)∣dx=∫04(x−x+2)dx
S=∫0
4
∣x
−(x−2)∣dx=∫0
4
(x
−x+2)dx S=[23x3/2−12x2+2x]04
S=[3
2
x3/2
−2
1
x2
+2x]0
4
S=(23(4)3/2−12(4)2+2(4))−(0)
S=(3
2
(4)3/2
−2
1
(4)2
+2(4))−(0) S=23(8)−8+8=163−8+8=163−243+243=163
S=3
2
(8)−8+8=3
16
−8+8=3
16
−3
24
+3
24
=3
16
Tuy nhiên, trong khoảng từ 0 đến 2, x>x−2
x
>x−2, và từ 2 đến 4, x−2>x
x−2>x
. Do đó, ta cần tính tích phân từ 0 đến 4. S=∫04(x−(x−2))dx=∫04(x−x+2)dx
S=∫0
4
(x
−(x−2))dx=∫0
4
(x
−x+2)dx S=[23x3/2−x22+2x]04
S=[3
2
x3/2
−2
x2
+2x]0
4
S=(23(4)3/2−422+2(4))−0=163−8+8=163−243+243
S=(3
2
(4)3/2
−2
42
+2(4))−0=3
16
−8+8=3
16
−3
24
+3
24
S=163−8+8=163
S=3
16
−8+8=3
16
Nhưng đáp án này không khớp với các lựa chọn. Ta xem lại phần tính toán: S=∫24(x−(x−2))dx=[23x3/2−x22+2x]24
S=∫2
4
(x
−(x−2))dx=[3
2
x3/2
−2
x2
+2x]2
4
S=(163−8+8)−(2322−2+4)=163−423−2
S=(3
16
−8+8)−(3
2
22
−2+4)=3
16
−3
42
−2 Diện tích hình phẳng là: S=∫24(x−(x−2))dx=[23x32−x22+2x]24
S=∫2
4
(x
−(x−2))dx=[3
2
x2
3
−2
x2
+2x]2
4
=(163−8+8)−(423−2+4)=163−423−2=103
=(3
16
−8+8)−(3
42
−2+4)=3
16
−3
42
−2=3
10
Đáp án: B.
Câu 3. Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm.
Ta có bảng số liệu:
Tính trung bình xˉ
x
ˉ
: xˉ=3(2.85)+6(3.15)+5(3.45)+4(3.75)+2(4.05)20
x
ˉ
=20
3(2.85)+6(3.15)+5(3.45)+4(3.75)+2(4.05)
xˉ=8.55+18.9+17.25+15+8.120=67.820=3.39
x
ˉ
=20
8.55+18.9+17.25+15+8.1
=20
67.8
=3.39
Tính phương sai s2
s2
: s2=3(2.85−3.39)2+6(3.15−3.39)2+5(3.45−3.39)2+4(3.75−3.39)2+2(4.05−3.39)220
s2
=20
3(2.85−3.39)2
+6(3.15−3.39)2
+5(3.45−3.39)2
+4(3.75−3.39)2
+2(4.05−3.39)2
s2=3(−0.54)2+6(−0.24)2+5(0.06)2+4(0.36)2+2(0.66)220
s2
=20
3(−0.54)2
+6(−0.24)2
+5(0.06)2
+4(0.36)2
+2(0.66)2
s2=3(0.2916)+6(0.0576)+5(0.0036)+4(0.1296)+2(0.4356)20
s2
=20
3(0.2916)+6(0.0576)+5(0.0036)+4(0.1296)+2(0.4356)
s2=0.8748+0.3456+0.018+0.5184+0.871220=2.62820=0.1314
s2
=20
0.8748+0.3456+0.018+0.5184+0.8712
=20
2.628
=0.1314
Đáp án: C.
Câu 4. Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua A(1;2;−3)
A(1;2;−3) và B(3;−1;1)
B(3;−1;1).
Vector chỉ phương AB→=(3−1;−1−2;1−(−3))=(2;−3;4)
AB
=(3−1;−1−2;1−(−3))=(2;−3;4).
Phương trình đường thẳng đi qua A(1;2;−3)
A(1;2;−3) và có vector chỉ phương (2;−3;4)
(2;−3;4) là: x−12=y−2−3=z+34
2
x−1
=−3
y−2
=4
z+3
Đáp án: C.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
23 phút trước
28 phút trước
5 giờ trước
5 giờ trước
5 giờ trước
Top thành viên trả lời