Hoi bai mn

A. 7. k 3 B. 11,3. Câu 8: Phương trình $\sin x=1$ có một nghiệm là: C. 12,
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_LnplTR0DvyXYoaUtFIpZilSpf9E2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8: Phương trình $\sin x = 1$ có nghiệm là các giá trị của $x$ sao cho $\sin x$ bằng 1. Ta biết rằng: - $\sin x = 1$ khi $x = \frac{\pi}{2} + k \cdot 2\pi$, với $k$ là số nguyên. Trong các đáp án đã cho, ta thấy: - $A.~x = \frac{\pi}{3}$: $\sin \left( \frac{\pi}{3} \right) = \frac{\sqrt{3}}{2} \neq 1$ - $B.~x = \frac{\pi}{2}$: $\sin \left( \frac{\pi}{2} \right) = 1$ - $C.~x = -\frac{\pi}{2}$: $\sin \left( -\frac{\pi}{2} \right) = -1 \neq 1$ - $D.~x = \pi$: $\sin (\pi) = 0 \neq 1$ Như vậy, phương trình $\sin x = 1$ có một nghiệm là $x = \frac{\pi}{2}$. Đáp án đúng là: $\textcircled{B.}~x = \frac{\pi}{2}$. Câu 9: Để tìm phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua điểm \( A(2;1;3) \) và song song với đường thẳng \( BC \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng \( BC \): - Tọa độ của điểm \( B \) là \( (1;0;1) \). - Tọa độ của điểm \( C \) là \( (-1;1;2) \). Vectơ \( \overrightarrow{BC} \) được tính như sau: \[ \overrightarrow{BC} = C - B = (-1 - 1; 1 - 0; 2 - 1) = (-2; 1; 1) \] 2. Viết phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua điểm \( A \) và có vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{BC} \): - Đường thẳng đi qua điểm \( A(2;1;3) \) và có vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{BC} = (-2; 1; 1) \) sẽ có phương trình chính tắc là: \[ \frac{x - 2}{-2} = \frac{y - 1}{1} = \frac{z - 3}{1} \] 3. So sánh với các phương án đã cho: - Phương án \( A \): \( \frac{x + 2}{2} = \frac{y + 1}{1} = \frac{z + 3}{1} \) (sai vì tọa độ điểm \( A \) không đúng). - Phương án \( B \): \( \frac{x - 2}{2} = \frac{y - 1}{1} = \frac{z - 1}{3} \) (sai vì vectơ chỉ phương không đúng). - Phương án \( C \): \( \frac{x - 2}{-2} = \frac{y - 1}{1} = \frac{z - 3}{1} \) (đúng). - Phương án \( D \): \( \left\{\begin{array}{l}x = 2 - 2t \\ y = 1 + t \\ z = 3 + t\end{array}\right. \) (đúng nhưng là phương trình tham số, không phải phương trình chính tắc). Vậy phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua điểm \( A \) và song song với đường thẳng \( BC \) là: \[ \boxed{\frac{x - 2}{-2} = \frac{y - 1}{1} = \frac{z - 3}{1}} \] Câu 10: Để tính thể tích vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = \sqrt{e^x - x} \), \( y = 0 \), \( x = 1 \), và \( x = 2 \) xung quanh trục Ox, ta sử dụng công thức thể tích vật thể tròn xoay: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Trong đó, \( f(x) = \sqrt{e^x - x} \), \( a = 1 \), và \( b = 2 \). Bước 1: Tính \( [f(x)]^2 \): \[ [f(x)]^2 = (\sqrt{e^x - x})^2 = e^x - x \] Bước 2: Tính tích phân: \[ V = \pi \int_{1}^{2} (e^x - x) \, dx \] Bước 3: Tính tích phân từng phần: \[ \int_{1}^{2} e^x \, dx = e^x \Big|_{1}^{2} = e^2 - e \] \[ \int_{1}^{2} x \, dx = \frac{x^2}{2} \Big|_{1}^{2} = \frac{2^2}{2} - \frac{1^2}{2} = 2 - \frac{1}{2} = \frac{3}{2} \] Bước 4: Kết hợp các kết quả: \[ V = \pi \left( (e^2 - e) - \frac{3}{2} \right) = \pi \left( e^2 - e - \frac{3}{2} \right) \] Vậy thể tích vật thể tròn xoay là: \[ V = \pi \left( e^2 - e - \frac{3}{2} \right) \] Đáp án đúng là: \( D.~\pi(e^2 - e - \frac{3}{2}) \) Câu 11: Để tìm giá trị của $\tan p$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: - Gọi $H$ là trung điểm của đoạn thẳng $BD$. - Đường thẳng $AC$ cắt mặt phẳng $(ABCD)$ tại điểm $H$. - Gọi $p$ là góc giữa đường thẳng $AC$ và mặt phẳng $(ABCD_1)$. 2. Tìm góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: - Ta biết rằng góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng đó và hình chiếu của nó lên mặt phẳng. - Hình chiếu của đường thẳng $AC$ lên mặt phẳng $(ABCD_1)$ là đường thẳng $AH$. 3. Tính góc $p$: - Góc $p$ là góc giữa đường thẳng $AC$ và đường thẳng $AH$. - Trong tam giác vuông $ACH$, ta có: \[ \tan p = \frac{CH}{AH} \] 4. Tính độ dài các đoạn thẳng: - Giả sử cạnh lập phương là $a$. - Độ dài đoạn thẳng $AC$ là: \[ AC = a\sqrt{2} \] - Độ dài đoạn thẳng $AH$ là: \[ AH = \frac{a\sqrt{2}}{2} \] - Độ dài đoạn thẳng $CH$ là: \[ CH = a \] 5. Tính $\tan p$: - Thay các giá trị vào công thức: \[ \tan p = \frac{CH}{AH} = \frac{a}{\frac{a\sqrt{2}}{2}} = \frac{a \cdot 2}{a\sqrt{2}} = \frac{2}{\sqrt{2}} = \sqrt{2} \] Vậy giá trị của $\tan p$ là $\sqrt{2}$. Đáp án đúng là: $B.~\sqrt{2}$. Câu 12: Để tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = \frac{x-1}{x}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Phân tích hàm số: Ta có: \[ f(x) = \frac{x-1}{x} = \frac{x}{x} - \frac{1}{x} = 1 - \frac{1}{x} \] 2. Tìm nguyên hàm từng phần: Nguyên hàm của $1$ là $x$. Nguyên hàm của $-\frac{1}{x}$ là $-\ln|x|$. 3. Viết tổng nguyên hàm: Do đó, nguyên hàm của $f(x)$ là: \[ \int f(x) \, dx = \int \left(1 - \frac{1}{x}\right) \, dx = x - \ln|x| + C \] Trong đó, $C$ là hằng số nguyên hàm. Vậy, đáp án đúng là: \[ \textcircled{A.}~x - \ln|x| + C \] Câu 1: Để tính giá trị của $\int^4_{-1} f'(x) dx$, ta sẽ sử dụng định lý Newton-Leibniz, theo đó: \[ \int^4_{-1} f'(x) dx = f(4) - f(-1) \] Trước tiên, ta cần biết giá trị của $f(4)$. Để tìm giá trị này, ta sẽ sử dụng thông tin về diện tích hình phẳng (A) và (B). Diện tích hình phẳng (A) từ $x = -1$ đến $x = 4$ là: \[ \text{(A)} = \int^4_{-1} f(x) dx = \frac{64}{3} \] Diện tích hình phẳng (B) từ $x = 4$ đến $x = 7$ là: \[ \text{(B)} = \int^7_4 f(x) dx = 63 \] Tổng diện tích từ $x = -1$ đến $x = 7$ là: \[ \int^7_{-1} f(x) dx = \int^4_{-1} f(x) dx + \int^7_4 f(x) dx = \frac{64}{3} + 63 = \frac{64}{3} + \frac{189}{3} = \frac{253}{3} \] Theo định lý Newton-Leibniz, ta có: \[ \int^7_{-1} f(x) dx = F(7) - F(-1) \] Trong đó, $F(x)$ là nguyên hàm của $f(x)$. Do đó: \[ F(7) - F(-1) = \frac{253}{3} \] Ta cũng biết rằng: \[ \int^4_{-1} f'(x) dx = f(4) - f(-1) \] Do đó, ta cần tìm giá trị của $f(4)$. Ta có: \[ \int^4_{-1} f(x) dx = F(4) - F(-1) = \frac{64}{3} \] Và: \[ \int^7_4 f(x) dx = F(7) - F(4) = 63 \] Từ đây, ta có: \[ F(7) - F(4) = 63 \] Cộng hai phương trình trên lại: \[ (F(7) - F(-1)) = \frac{253}{3} \] \[ (F(7) - F(4)) + (F(4) - F(-1)) = 63 + \frac{64}{3} = \frac{253}{3} \] Như vậy: \[ F(4) - F(-1) = \frac{64}{3} \] Do đó: \[ f(4) - f(-1) = \frac{64}{3} \] Biết rằng $f(-1) = -\frac{35}{3}$, ta có: \[ f(4) - \left(-\frac{35}{3}\right) = \frac{64}{3} \] \[ f(4) + \frac{35}{3} = \frac{64}{3} \] \[ f(4) = \frac{64}{3} - \frac{35}{3} = \frac{29}{3} \] Cuối cùng, ta tính: \[ \int^4_{-1} f'(x) dx = f(4) - f(-1) = \frac{29}{3} - \left(-\frac{35}{3}\right) = \frac{29}{3} + \frac{35}{3} = \frac{64}{3} \] Vậy giá trị của $\int^4_{-1} f'(x) dx$ là $\frac{253}{3}$. Đáp số: $\frac{253}{3}$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved