Hoi bai mn

+.Trong số cán bộ có nguyện vọng về công an tính thì 80% có trình độ đại học và 20% có  rình đ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_LnplTR0DvyXYoaUtFIpZilSpf9E2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2: Trước tiên, ta xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SO trong hình chóp S.ABCD. 1. Xác định các thông số cơ bản: - Đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh 1cm. - Cạnh bên SA vuông góc với đáy. - Góc $\widehat{SBD} = 60^\circ$. 2. Tính chiều cao SA: - Vì SA vuông góc với đáy, ta có tam giác SAB vuông tại A. - Ta biết rằng BD là đường chéo của hình vuông ABCD, do đó BD = $\sqrt{2}$ cm. - Trong tam giác SBD, ta có: \[ \tan(60^\circ) = \frac{SA}{\frac{BD}{2}} = \frac{SA}{\frac{\sqrt{2}}{2}} = \sqrt{3} \] \[ SA = \frac{\sqrt{3}}{2} \cdot \sqrt{2} = \frac{\sqrt{6}}{2} \text{ cm} \] 3. Tìm khoảng cách giữa AB và SO: - Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SO là khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng AB. - Vì O là tâm của hình vuông ABCD, O nằm chính giữa đoạn thẳng AC và BD, do đó khoảng cách từ O đến AB là nửa cạnh của hình vuông: \[ d(O, AB) = \frac{1}{2} \text{ cm} \] 4. Kết luận: - Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SO là $\frac{1}{2}$ cm. Do đó, khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SO là 0.50 cm. Câu 3: Giá bán x tấn sản phẩm là: \[ P(x) \times x = (45 - 0,001x^2) \times x = 45x - 0,001x^3 \text{ (triệu đồng)} \] Chi phí để sản xuất x tấn sản phẩm là: \[ 100 + 30x \text{ (triệu đồng)} \] Lợi nhuận khi bán x tấn sản phẩm là: \[ R(x) = (45x - 0,001x^3) - (100 + 30x) = 15x - 0,001x^3 - 100 \text{ (triệu đồng)} \] Để tìm giá trị x sao cho lợi nhuận lớn nhất, ta tính đạo hàm của R(x): \[ R'(x) = 15 - 0,003x^2 \] Đặt R'(x) = 0 để tìm điểm cực đại: \[ 15 - 0,003x^2 = 0 \] \[ 0,003x^2 = 15 \] \[ x^2 = \frac{15}{0,003} = 5000 \] \[ x = \sqrt{5000} \approx 70,7 \] Kiểm tra điều kiện xác định: \( 0 < x \leq 100 \) Do đó, x = 70,7 nằm trong khoảng xác định. Để kiểm tra x = 70,7 là điểm cực đại, ta tính đạo hàm thứ hai: \[ R''(x) = -0,006x \] Tại x = 70,7: \[ R''(70,7) = -0,006 \times 70,7 < 0 \] Vậy x = 70,7 là điểm cực đại, tức là lợi nhuận lớn nhất. Kết luận: Nhà máy A cần bán cho nhà máy B khoảng 70,7 tấn sản phẩm mỗi tháng để lợi nhuận thu được lớn nhất. Câu 4: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính diện tích hình tròn: - Bán kính của hình tròn là \( r \). - Diện tích hình tròn là \( S_{\text{tròn}} = \pi r^2 \). 2. Tính diện tích hình vuông: - Cạnh của hình vuông là 4 m. - Diện tích hình vuông là \( S_{\text{vuông}} = 4 \times 4 = 16 \, m^2 \). 3. Tính diện tích phần còn lại của hình tròn: - Diện tích phần còn lại của hình tròn là \( S_{\text{còn lại}} = S_{\text{tròn}} - S_{\text{vuông}} \). 4. Tính diện tích phần dùng để trồng hoa và trồng cỏ: - Diện tích phần dùng để trồng hoa là \( S_{\text{hoa}} = \frac{1}{2} S_{\text{còn lại}} \). - Diện tích phần dùng để trồng cỏ là \( S_{\text{cỏ}} = \frac{1}{2} S_{\text{còn lại}} \). 5. Tính chi phí trồng hoa và trồng cỏ: - Chi phí trồng hoa là \( C_{\text{hoa}} = S_{\text{hoa}} \times 150,000 \, \text{đồng/m}^2 \). - Chi phí trồng cỏ là \( C_{\text{cỏ}} = S_{\text{cỏ}} \times 100,000 \, \text{đồng/m}^2 \). 6. Tổng chi phí: - Tổng chi phí là \( C_{\text{tổng}} = C_{\text{hoa}} + C_{\text{cỏ}} \). Bây giờ, chúng ta sẽ thực hiện các bước trên: 1. Tính diện tích hình tròn: - Bán kính \( r \) chưa biết, nhưng diện tích hình tròn là \( S_{\text{tròn}} = \pi r^2 \). 2. Tính diện tích hình vuông: - Diện tích hình vuông là \( S_{\text{vuông}} = 16 \, m^2 \). 3. Tính diện tích phần còn lại của hình tròn: - Diện tích phần còn lại của hình tròn là \( S_{\text{còn lại}} = \pi r^2 - 16 \). 4. Tính diện tích phần dùng để trồng hoa và trồng cỏ: - Diện tích phần dùng để trồng hoa là \( S_{\text{hoa}} = \frac{1}{2} (\pi r^2 - 16) \). - Diện tích phần dùng để trồng cỏ là \( S_{\text{cỏ}} = \frac{1}{2} (\pi r^2 - 16) \). 5. Tính chi phí trồng hoa và trồng cỏ: - Chi phí trồng hoa là \( C_{\text{hoa}} = \frac{1}{2} (\pi r^2 - 16) \times 150,000 \). - Chi phí trồng cỏ là \( C_{\text{cỏ}} = \frac{1}{2} (\pi r^2 - 16) \times 100,000 \). 6. Tổng chi phí: - Tổng chi phí là \( C_{\text{tổng}} = \frac{1}{2} (\pi r^2 - 16) \times 150,000 + \frac{1}{2} (\pi r^2 - 16) \times 100,000 \). Chúng ta cần biết bán kính \( r \) để tính toán chính xác. Giả sử bán kính \( r = 4 \, m \): - Diện tích hình tròn là \( S_{\text{tròn}} = \pi \times 4^2 = 16\pi \, m^2 \). - Diện tích phần còn lại của hình tròn là \( S_{\text{còn lại}} = 16\pi - 16 \, m^2 \). - Diện tích phần dùng để trồng hoa là \( S_{\text{hoa}} = \frac{1}{2} (16\pi - 16) \, m^2 \). - Diện tích phần dùng để trồng cỏ là \( S_{\text{cỏ}} = \frac{1}{2} (16\pi - 16) \, m^2 \). Chi phí trồng hoa: \[ C_{\text{hoa}} = \frac{1}{2} (16\pi - 16) \times 150,000 = 8(4\pi - 4) \times 150,000 = 1200,000(4\pi - 4) \] Chi phí trồng cỏ: \[ C_{\text{cỏ}} = \frac{1}{2} (16\pi - 16) \times 100,000 = 8(4\pi - 4) \times 100,000 = 800,000(4\pi - 4) \] Tổng chi phí: \[ C_{\text{tổng}} = 1200,000(4\pi - 4) + 800,000(4\pi - 4) = 2000,000(4\pi - 4) \] Kết quả cuối cùng: \[ C_{\text{tổng}} = 2000,000(4\pi - 4) \approx 2000,000 \times 8.566 = 17,132,000 \, \text{đồng} \] Do đó, nhà trường cần khoảng 17,13 triệu đồng để trồng bồn hoa đó. Câu 5: Để tính giá trị nhỏ nhất của \(MA + MB\) với điểm \(M(x; y; z)\) thuộc bề mặt Trái Đất, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ của điểm M trên bề mặt Trái Đất: - Bề mặt Trái Đất là một hình cầu có tâm ở gốc tọa độ \(O(0, 0, 0)\) và bán kính \(R = 6\) (nghìn km). - Do đó, tọa độ của điểm \(M(x, y, z)\) phải thỏa mãn phương trình: \[ x^2 + y^2 + z^2 = 6^2 = 36 \] 2. Tính khoảng cách từ điểm M đến các vệ tinh A và B: - Khoảng cách từ \(M(x, y, z)\) đến \(A(26, 0, 0)\): \[ MA = \sqrt{(x - 26)^2 + y^2 + z^2} \] - Khoảng cách từ \(M(x, y, z)\) đến \(B(0, 26, 0)\): \[ MB = \sqrt{x^2 + (y - 26)^2 + z^2} \] 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của \(MA + MB\): - Ta cần tối thiểu hóa tổng \(MA + MB\). Để làm điều này, ta sử dụng phương pháp biến đổi và tính toán. - Gọi \(d_1 = MA\) và \(d_2 = MB\). Ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của \(d_1 + d_2\). 4. Áp dụng bất đẳng thức tam giác: - Theo bất đẳng thức tam giác, ta có: \[ d_1 + d_2 \geq AB \] - Khoảng cách giữa hai vệ tinh \(A\) và \(B\): \[ AB = \sqrt{(26 - 0)^2 + (0 - 26)^2 + (0 - 0)^2} = \sqrt{26^2 + 26^2} = \sqrt{2 \times 26^2} = 26\sqrt{2} \] - Do đó: \[ d_1 + d_2 \geq 26\sqrt{2} \] 5. Kiểm tra điều kiện để đạt giá trị nhỏ nhất: - Để \(d_1 + d_2\) đạt giá trị nhỏ nhất, điểm \(M\) phải nằm trên đường thẳng nối \(A\) và \(B\), và nằm trên bề mặt Trái Đất. - Điểm \(M\) nằm trên đường thẳng nối \(A\) và \(B\) và thỏa mãn phương trình của bề mặt Trái Đất. 6. Tính toán cụ thể: - Ta có \(AB = 26\sqrt{2}\). - Giá trị nhỏ nhất của \(MA + MB\) là \(26\sqrt{2}\). 7. Làm tròn kết quả: - \(26\sqrt{2} \approx 26 \times 1.414 = 36.764\) - Làm tròn đến hàng đơn vị: \(37\) Vậy giá trị nhỏ nhất của \(MA + MB\) là \(\boxed{37}\) (nghìn km). Câu 6: Số tiền anh Bình gửi tiết kiệm mỗi tháng là 1 triệu đồng với lãi suất 8% năm, tức là 8% : 12 = 0,67% tháng. Sau mỗi tháng, số tiền trong tài khoản của anh Bình sẽ tăng lên theo công thức lãi kép: \[ A = P \left(1 + \frac{r}{100}\right)^t \] Trong đó: - \( A \) là số tiền cuối kỳ, - \( P \) là số tiền ban đầu, - \( r \) là lãi suất %, - \( t \) là thời gian (tháng). Vì anh Bình gửi mỗi tháng 1 triệu đồng, ta cần tính tổng số tiền sau \( n \) tháng. Số tiền sau \( n \) tháng sẽ là: \[ A_n = 1 \times \left(1 + \frac{0,67}{100}\right)^n + 1 \times \left(1 + \frac{0,67}{100}\right)^{n-1} + ... + 1 \times \left(1 + \frac{0,67}{100}\right) + 1 \] Công thức trên là tổng của dãy số hình học với số hạng đầu tiên \( a = 1 \) và tỉ số công bội \( q = 1 + \frac{0,67}{100} = 1,0067 \). Tổng của dãy số hình học \( S_n \) là: \[ S_n = a \frac{q^n - 1}{q - 1} \] Áp dụng vào bài toán: \[ A_n = 1 \times \frac{(1,0067)^n - 1}{1,0067 - 1} \] \[ A_n = \frac{(1,0067)^n - 1}{0,0067} \] Ta cần tìm \( n \) sao cho \( A_n \geq 21 \): \[ \frac{(1,0067)^n - 1}{0,0067} \geq 21 \] \[ (1,0067)^n - 1 \geq 21 \times 0,0067 \] \[ (1,0067)^n - 1 \geq 0,1407 \] \[ (1,0067)^n \geq 1,1407 \] Lấy logarit cả hai vế: \[ n \log(1,0067) \geq \log(1,1407) \] \[ n \geq \frac{\log(1,1407)}{\log(1,0067)} \] Tính giá trị: \[ \log(1,1407) \approx 0,0569 \] \[ \log(1,0067) \approx 0,0029 \] \[ n \geq \frac{0,0569}{0,0029} \approx 19,62 \] Vậy, sau khoảng 20 tháng, anh Bình sẽ có đủ 21 triệu đồng để mua xe máy. Đáp số: 20 tháng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved