Câu 1.
Để tìm điểm cực đại của hàm số \( f(x) \), ta cần tìm các điểm mà đạo hàm \( f'(x) \) bằng 0 và kiểm tra dấu của đạo hàm ở các khoảng xung quanh các điểm đó.
Bước 1: Tìm các điểm mà đạo hàm \( f'(x) \) bằng 0:
\[ f'(x) = x(x-1)(x+4) \]
Đặt \( f'(x) = 0 \):
\[ x(x-1)(x+4) = 0 \]
Từ đây, ta có các nghiệm:
\[ x = 0, \quad x = 1, \quad x = -4 \]
Bước 2: Xác định dấu của đạo hàm \( f'(x) \) ở các khoảng xung quanh các điểm \( x = -4, x = 0, x = 1 \):
- Khi \( x < -4 \), chọn \( x = -5 \):
\[ f'(-5) = (-5)(-5-1)(-5+4) = (-5)(-6)(-1) = -30 < 0 \]
- Khi \( -4 < x < 0 \), chọn \( x = -1 \):
\[ f'(-1) = (-1)(-1-1)(-1+4) = (-1)(-2)(3) = 6 > 0 \]
- Khi \( 0 < x < 1 \), chọn \( x = 0.5 \):
\[ f'(0.5) = (0.5)(0.5-1)(0.5+4) = (0.5)(-0.5)(4.5) = -1.125 < 0 \]
- Khi \( x > 1 \), chọn \( x = 2 \):
\[ f'(2) = (2)(2-1)(2+4) = (2)(1)(6) = 12 > 0 \]
Bước 3: Xác định các điểm cực đại:
- Tại \( x = -4 \), đạo hàm thay đổi từ âm sang dương, do đó \( x = -4 \) là điểm cực tiểu.
- Tại \( x = 0 \), đạo hàm thay đổi từ dương sang âm, do đó \( x = 0 \) là điểm cực đại.
- Tại \( x = 1 \), đạo hàm thay đổi từ âm sang dương, do đó \( x = 1 \) là điểm cực tiểu.
Vậy điểm cực đại của hàm số là \( x = 0 \).
Đáp án đúng là: D. 1.
Câu 2.
Để tìm số điểm cực đại của hàm số \( f(x) \) đã cho, ta cần phân tích đạo hàm \( f'(x) \).
Bước 1: Xác định các điểm mà đạo hàm bằng 0:
\[ f'(x) = x(x + 1)(x - 4) \]
Các nghiệm của phương trình \( f'(x) = 0 \) là:
\[ x = 0, \quad x = -1, \quad x = 4 \]
Bước 2: Xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \) trên các khoảng giữa các nghiệm:
- Khi \( x < -1 \):
Chọn \( x = -2 \):
\[ f'(-2) = (-2)(-2 + 1)(-2 - 4) = (-2)(-1)(-6) = -12 < 0 \]
- Khi \( -1 < x < 0 \):
Chọn \( x = -0.5 \):
\[ f'(-0.5) = (-0.5)(-0.5 + 1)(-0.5 - 4) = (-0.5)(0.5)(-4.5) = 1.125 > 0 \]
- Khi \( 0 < x < 4 \):
Chọn \( x = 2 \):
\[ f'(2) = (2)(2 + 1)(2 - 4) = (2)(3)(-2) = -12 < 0 \]
- Khi \( x > 4 \):
Chọn \( x = 5 \):
\[ f'(5) = (5)(5 + 1)(5 - 4) = (5)(6)(1) = 30 > 0 \]
Bước 3: Xác định các điểm cực đại và cực tiểu dựa vào sự thay đổi dấu của đạo hàm:
- Tại \( x = -1 \): Đạo hàm thay đổi từ âm sang dương, do đó \( x = -1 \) là điểm cực tiểu.
- Tại \( x = 0 \): Đạo hàm thay đổi từ dương sang âm, do đó \( x = 0 \) là điểm cực đại.
- Tại \( x = 4 \): Đạo hàm thay đổi từ âm sang dương, do đó \( x = 4 \) là điểm cực tiểu.
Kết luận: Số điểm cực đại của hàm số là 1 (tại \( x = 0 \)).
Đáp án đúng là: D. 1.
Câu 3.
Để tìm số điểm cực tiểu của hàm số \( f(x) = x(x+1)(x-4)^2 \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số \( f(x) \).
\[ f'(x) = \frac{d}{dx} [x(x+1)(x-4)^2] \]
Áp dụng quy tắc đạo hàm của tích ba hàm:
\[ f'(x) = (x+1)(x-4)^2 + x \cdot 2(x-4) + x(x+1) \cdot 2(x-4) \]
\[ f'(x) = (x+1)(x-4)^2 + 2x(x-4) + 2x(x+1)(x-4) \]
Bước 2: Tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình \( f'(x) = 0 \).
\[ (x+1)(x-4)^2 + 2x(x-4) + 2x(x+1)(x-4) = 0 \]
Nhóm các hạng tử có chung thừa số \( (x-4) \):
\[ (x-4)[(x+1)(x-4) + 2x + 2x(x+1)] = 0 \]
\[ (x-4)[(x^2 - 3x - 4) + 2x + 2x^2 + 2x] = 0 \]
\[ (x-4)(3x^2 - x - 4) = 0 \]
Phương trình này có hai nghiệm:
\[ x - 4 = 0 \Rightarrow x = 4 \]
\[ 3x^2 - x - 4 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai \( 3x^2 - x - 4 = 0 \):
\[ x = \frac{-(-1) \pm \sqrt{(-1)^2 - 4 \cdot 3 \cdot (-4)}}{2 \cdot 3} \]
\[ x = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 48}}{6} \]
\[ x = \frac{1 \pm \sqrt{49}}{6} \]
\[ x = \frac{1 \pm 7}{6} \]
Có hai nghiệm:
\[ x = \frac{8}{6} = \frac{4}{3} \]
\[ x = \frac{-6}{6} = -1 \]
Bước 3: Xác định tính chất của các điểm cực trị.
Ta kiểm tra dấu của đạo hàm \( f'(x) \) ở các khoảng giữa các nghiệm:
- Khi \( x < -1 \), chọn \( x = -2 \):
\[ f'(-2) = (-2-4)((-2+1)(-2-4) + 2(-2) + 2(-2)(-2+1)) > 0 \]
- Khi \( -1 < x < \frac{4}{3} \), chọn \( x = 0 \):
\[ f'(0) = (0-4)((0+1)(0-4) + 2(0) + 2(0)(0+1)) < 0 \]
- Khi \( \frac{4}{3} < x < 4 \), chọn \( x = 2 \):
\[ f'(2) = (2-4)((2+1)(2-4) + 2(2) + 2(2)(2+1)) > 0 \]
- Khi \( x > 4 \), chọn \( x = 5 \):
\[ f'(5) = (5-4)((5+1)(5-4) + 2(5) + 2(5)(5+1)) > 0 \]
Từ đó, ta thấy:
- \( x = -1 \) là điểm cực đại.
- \( x = \frac{4}{3} \) là điểm cực tiểu.
- \( x = 4 \) là điểm cực đại.
Vậy số điểm cực tiểu của hàm số là 1.
Đáp án: C. 1
Câu 4.
Để tìm số điểm cực tiểu của hàm số \( f(x) \) đã cho, ta cần phân tích đạo hàm \( f'(x) \).
Bước 1: Xác định các điểm mà đạo hàm bằng không:
\[ f'(x) = x(x-1)(x+4)^2 = 0 \]
Từ đây, ta có các nghiệm:
\[ x = 0, \quad x = 1, \quad x = -4 \]
Bước 2: Xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \) trong các khoảng giữa các nghiệm:
- Khi \( x < -4 \):
\[ f'(x) = x(x-1)(x+4)^2 < 0 \] (vì \( x < 0 \), \( x-1 < 0 \), \( (x+4)^2 > 0 \))
- Khi \( -4 < x < 0 \):
\[ f'(x) = x(x-1)(x+4)^2 > 0 \] (vì \( x < 0 \), \( x-1 < 0 \), \( (x+4)^2 > 0 \))
- Khi \( 0 < x < 1 \):
\[ f'(x) = x(x-1)(x+4)^2 < 0 \] (vì \( x > 0 \), \( x-1 < 0 \), \( (x+4)^2 > 0 \))
- Khi \( x > 1 \):
\[ f'(x) = x(x-1)(x+4)^2 > 0 \] (vì \( x > 0 \), \( x-1 > 0 \), \( (x+4)^2 > 0 \))
Bước 3: Xác định các điểm cực tiểu dựa trên sự thay đổi dấu của đạo hàm:
- Tại \( x = -4 \): \( f'(x) \) không đổi dấu từ âm sang dương, do đó không phải là điểm cực tiểu.
- Tại \( x = 0 \): \( f'(x) \) thay đổi dấu từ dương sang âm, do đó là điểm cực đại.
- Tại \( x = 1 \): \( f'(x) \) thay đổi dấu từ âm sang dương, do đó là điểm cực tiểu.
Vậy, số điểm cực tiểu của hàm số đã cho là 1.
Đáp án đúng là: D. 1.
Câu 5.
Để tìm số điểm cực trị của hàm số \( f(x) \) từ đạo hàm \( f'(x) = x(x-1)(x+2)^2 \), chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm các điểm có đạo hàm bằng 0:
\[
f'(x) = x(x-1)(x+2)^2 = 0
\]
Điều này xảy ra khi:
\[
x = 0, \quad x = 1, \quad x = -2
\]
2. Xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \) trong các khoảng giữa các điểm trên:
- Khi \( x < -2 \):
\[
f'(x) = x(x-1)(x+2)^2 < 0 \quad (\text{vì } x < 0, x-1 < 0, (x+2)^2 > 0)
\]
- Khi \( -2 < x < 0 \):
\[
f'(x) = x(x-1)(x+2)^2 > 0 \quad (\text{vì } x < 0, x-1 < 0, (x+2)^2 > 0)
\]
- Khi \( 0 < x < 1 \):
\[
f'(x) = x(x-1)(x+2)^2 < 0 \quad (\text{vì } x > 0, x-1 < 0, (x+2)^2 > 0)
\]
- Khi \( x > 1 \):
\[
f'(x) = x(x-1)(x+2)^2 > 0 \quad (\text{vì } x > 0, x-1 > 0, (x+2)^2 > 0)
\]
3. Xác định các điểm cực trị:
- Tại \( x = -2 \):
\[
f'(x) \text{ không đổi dấu từ âm sang dương hoặc ngược lại, do đó } x = -2 \text{ không là điểm cực trị.}
\]
- Tại \( x = 0 \):
\[
f'(x) \text{ thay đổi dấu từ âm sang dương, do đó } x = 0 \text{ là điểm cực tiểu.}
\]
- Tại \( x = 1 \):
\[
f'(x) \text{ thay đổi dấu từ dương sang âm, do đó } x = 1 \text{ là điểm cực đại.}
\]
Vậy, hàm số \( f(x) \) có 2 điểm cực trị: 1 điểm cực tiểu tại \( x = 0 \) và 1 điểm cực đại tại \( x = 1 \).
Đáp án: C. 2
Câu 6.
Để tìm số điểm cực trị của hàm số \( f(x) \), ta cần tìm các điểm mà đạo hàm \( f'(x) \) bằng 0 và kiểm tra tính chất của đạo hàm ở các điểm đó.
Bước 1: Tìm đạo hàm \( f'(x) \):
\[ f'(x) = x(x + 2)^2 \]
Bước 2: Giải phương trình \( f'(x) = 0 \):
\[ x(x + 2)^2 = 0 \]
\[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad (x + 2)^2 = 0 \]
\[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = -2 \]
Bước 3: Kiểm tra tính chất của đạo hàm ở các điểm \( x = 0 \) và \( x = -2 \):
- Tại \( x = -2 \):
\[ f'(x) = x(x + 2)^2 \]
Khi \( x < -2 \), \( x \) âm và \( (x + 2)^2 \) dương, do đó \( f'(x) \) âm.
Khi \( x > -2 \), \( x \) âm hoặc dương và \( (x + 2)^2 \) dương, do đó \( f'(x) \) dương.
Vậy \( f'(x) \) thay đổi từ âm sang dương tại \( x = -2 \), nên \( x = -2 \) là điểm cực tiểu.
- Tại \( x = 0 \):
\[ f'(x) = x(x + 2)^2 \]
Khi \( x < 0 \), \( x \) âm và \( (x + 2)^2 \) dương, do đó \( f'(x) \) âm.
Khi \( x > 0 \), \( x \) dương và \( (x + 2)^2 \) dương, do đó \( f'(x) \) dương.
Vậy \( f'(x) \) thay đổi từ âm sang dương tại \( x = 0 \), nên \( x = 0 \) là điểm cực tiểu.
Từ đó, ta thấy rằng hàm số \( f(x) \) có hai điểm cực trị: \( x = -2 \) và \( x = 0 \).
Vậy số điểm cực trị của hàm số đã cho là 2.
Đáp án đúng là: A. 2.
Câu 7.
Để tìm số điểm cực trị của hàm số \( f(x) \), ta cần tìm các điểm mà đạo hàm \( f'(x) \) bằng 0 và kiểm tra tính chất của đạo hàm ở các điểm đó.
Bước 1: Tìm đạo hàm của \( f(x) \).
Ta có:
\[ f'(x) = x(x-1)^2 \]
Bước 2: Giải phương trình \( f'(x) = 0 \).
\[ x(x-1)^2 = 0 \]
\[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad (x-1)^2 = 0 \]
\[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 1 \]
Bước 3: Kiểm tra tính chất của đạo hàm ở các điểm \( x = 0 \) và \( x = 1 \).
- Tại \( x = 0 \):
\[ f'(x) = x(x-1)^2 \]
Khi \( x \) tăng từ âm sang dương qua 0, \( f'(x) \) chuyển từ âm sang dương. Do đó, \( x = 0 \) là điểm cực tiểu.
- Tại \( x = 1 \):
\[ f'(x) = x(x-1)^2 \]
Khi \( x \) tăng từ âm sang dương qua 1, \( f'(x) \) không thay đổi dấu (vì \( (x-1)^2 \) luôn dương). Do đó, \( x = 1 \) không phải là điểm cực trị.
Vậy, hàm số \( f(x) \) có 1 điểm cực trị là \( x = 0 \).
Đáp án đúng là: C. 1.
Câu 8.
Để tìm số điểm cực trị của hàm số \( f(x) = x(x+1)^2 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm của hàm số:
\[
f'(x) = \frac{d}{dx} [x(x+1)^2]
\]
Áp dụng quy tắc đạo hàm của tích:
\[
f'(x) = (x+1)^2 + x \cdot 2(x+1)
\]
Rút gọn biểu thức:
\[
f'(x) = (x+1)^2 + 2x(x+1) = (x+1)(x+1 + 2x) = (x+1)(3x+1)
\]
2. Tìm các điểm có đạo hàm bằng 0:
\[
f'(x) = (x+1)(3x+1) = 0
\]
Giải phương trình này:
\[
x + 1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad 3x + 1 = 0
\]
\[
x = -1 \quad \text{hoặc} \quad x = -\frac{1}{3}
\]
3. Xác định tính chất của các điểm cực trị:
Để xác định tính chất của các điểm cực trị, chúng ta kiểm tra dấu của đạo hàm \( f'(x) \) ở các khoảng giữa các nghiệm:
- Khi \( x < -1 \), chọn \( x = -2 \):
\[
f'(-2) = (-2+1)(3(-2)+1) = (-1)(-5) = 5 > 0
\]
- Khi \( -1 < x < -\frac{1}{3} \), chọn \( x = -0.5 \):
\[
f'(-0.5) = (-0.5+1)(3(-0.5)+1) = (0.5)(-0.5) = -0.25 < 0
\]
- Khi \( x > -\frac{1}{3} \), chọn \( x = 0 \):
\[
f'(0) = (0+1)(3(0)+1) = (1)(1) = 1 > 0
\]
Từ đó, ta thấy:
- \( f'(x) \) chuyển từ dương sang âm tại \( x = -1 \), do đó \( x = -1 \) là điểm cực đại.
- \( f'(x) \) chuyển từ âm sang dương tại \( x = -\frac{1}{3} \), do đó \( x = -\frac{1}{3} \) là điểm cực tiểu.
Vậy, hàm số \( f(x) = x(x+1)^2 \) có 2 điểm cực trị.
Đáp án: B. 2.
Câu 9.
Để tìm số điểm cực trị của hàm số \( y = f(x) \) với đạo hàm \( f'(x) = x(x-2)^2 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm các điểm có đạo hàm bằng 0:
\[
f'(x) = x(x-2)^2 = 0
\]
Điều này xảy ra khi:
\[
x = 0 \quad \text{hoặc} \quad (x-2)^2 = 0 \Rightarrow x = 2
\]
2. Xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \) ở các khoảng giữa các điểm \( x = 0 \) và \( x = 2 \):
- Khi \( x < 0 \):
\[
f'(x) = x(x-2)^2 < 0 \quad (\text{vì } x < 0 \text{ và } (x-2)^2 > 0)
\]
- Khi \( 0 < x < 2 \):
\[
f'(x) = x(x-2)^2 > 0 \quad (\text{vì } x > 0 \text{ và } (x-2)^2 > 0)
\]
- Khi \( x > 2 \):
\[
f'(x) = x(x-2)^2 > 0 \quad (\text{vì } x > 0 \text{ và } (x-2)^2 > 0)
\]
3. Xác định tính chất cực trị tại các điểm \( x = 0 \) và \( x = 2 \):
- Tại \( x = 0 \):
\[
f'(x) \text{ chuyển từ âm sang dương khi } x \text{ tăng qua } 0 \Rightarrow x = 0 \text{ là điểm cực tiểu}
\]
- Tại \( x = 2 \):
\[
f'(x) \text{ không thay đổi dấu khi } x \text{ tăng qua } 2 \Rightarrow x = 2 \text{ không phải là điểm cực trị}
\]
Do đó, hàm số \( y = f(x) \) có duy nhất một điểm cực trị là điểm cực tiểu tại \( x = 0 \).
Đáp án: D. 1.
Câu 10.
Để tìm điểm cực tiểu của hàm số \( f(x) \) từ đạo hàm \( f'(x) = x(1-x)(3-x)(x-2) \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0:
\[
f'(x) = x(1-x)(3-x)(x-2) = 0
\]
Điều này xảy ra khi:
\[
x = 0, \quad x = 1, \quad x = 2, \quad x = 3
\]
2. Xác định dấu của đạo hàm \( f'(x) \) trong các khoảng giữa các điểm trên:
- Khi \( x < 0 \):
\[
f'(x) = x(1-x)(3-x)(x-2) < 0 \quad (\text{vì tất cả các thừa số đều âm})
\]
- Khi \( 0 < x < 1 \):
\[
f'(x) = x(1-x)(3-x)(x-2) > 0 \quad (\text{vì } x > 0, 1-x > 0, 3-x > 0, x-2 < 0)
\]
- Khi \( 1 < x < 2 \):
\[
f'(x) = x(1-x)(3-x)(x-2) < 0 \quad (\text{vì } x > 0, 1-x < 0, 3-x > 0, x-2 < 0)
\]
- Khi \( 2 < x < 3 \):
\[
f'(x) = x(1-x)(3-x)(x-2) > 0 \quad (\text{vì } x > 0, 1-x < 0, 3-x > 0, x-2 > 0)
\]
- Khi \( x > 3 \):
\[
f'(x) = x(1-x)(3-x)(x-2) < 0 \quad (\text{vì } x > 0, 1-x < 0, 3-x < 0, x-2 > 0)
\]
3. Xác định các điểm cực đại và cực tiểu:
- Tại \( x = 0 \):
\[
f'(x) \) chuyển từ âm sang dương, do đó \( x = 0 \) là điểm cực tiểu.
- Tại \( x = 1 \):
\[
f'(x) \) chuyển từ dương sang âm, do đó \( x = 1 \) là điểm cực đại.
- Tại \( x = 2 \):
\[
f'(x) \) chuyển từ âm sang dương, do đó \( x = 2 \) là điểm cực tiểu.
- Tại \( x = 3 \):
\[
f'(x) \) chuyển từ dương sang âm, do đó \( x = 3 \) là điểm cực đại.
Do đó, điểm cực tiểu của hàm số là \( x = 0 \) và \( x = 2 \).
Đáp án:
\( A.~x=2 \) và \( C.~x=0 \).
Câu 11.
Để tìm số điểm cực trị của hàm số \( f(x) \), ta cần xem xét đạo hàm \( f'(x) \).
Bước 1: Xác định các điểm mà đạo hàm bằng không:
\[ f'(x) = x^2 (x - 1) (x - 2) \]
Ta thấy rằng:
\[ f'(x) = 0 \Rightarrow x^2 = 0 \text{ hoặc } (x - 1) = 0 \text{ hoặc } (x - 2) = 0 \]
Do đó:
\[ x = 0, \quad x = 1, \quad x = 2 \]
Bước 2: Kiểm tra tính chất của đạo hàm ở các điểm này để xác định các điểm cực trị:
- Tại \( x = 0 \):
\[ f'(x) = x^2 (x - 1) (x - 2) \]
Khi \( x \) tăng dần từ âm sang dương qua 0, \( x^2 \) luôn dương, \( (x - 1) \) và \( (x - 2) \) đều âm. Do đó, \( f'(x) \) chuyển từ âm sang dương, tức là \( f(x) \) đạt cực tiểu tại \( x = 0 \).
- Tại \( x = 1 \):
\[ f'(x) = x^2 (x - 1) (x - 2) \]
Khi \( x \) tăng dần từ 0 sang 1, \( x^2 \) dương, \( (x - 1) \) âm và \( (x - 2) \) âm. Do đó, \( f'(x) \) chuyển từ dương sang âm, tức là \( f(x) \) đạt cực đại tại \( x = 1 \).
- Tại \( x = 2 \):
\[ f'(x) = x^2 (x - 1) (x - 2) \]
Khi \( x \) tăng dần từ 1 sang 2, \( x^2 \) dương, \( (x - 1) \) dương và \( (x - 2) \) âm. Do đó, \( f'(x) \) chuyển từ âm sang dương, tức là \( f(x) \) đạt cực tiểu tại \( x = 2 \).
Bước 3: Kết luận số điểm cực trị:
Hàm số \( f(x) \) có ba điểm cực trị: cực tiểu tại \( x = 0 \) và \( x = 2 \), cực đại tại \( x = 1 \).
Vậy số điểm cực trị của hàm số đã cho là 3.
Đáp án đúng là: B. 3.
Câu 12.
Để tìm số điểm cực tiểu của hàm số $y = f(x)$, ta cần xem xét dấu của đạo hàm $f'(x)$.
Đạo hàm của hàm số là:
\[ f'(x) = (x - 1)(x - 2)(x - 2019) \]
Ta thấy rằng $f'(x)$ là một đa thức bậc ba, do đó nó có ba nghiệm thực là $x = 1$, $x = 2$, và $x = 2019$. Ta sẽ xem xét dấu của $f'(x)$ ở các khoảng giữa các nghiệm này.
1. Khi $x < 1$:
- $(x - 1) < 0$
- $(x - 2) < 0$
- $(x - 2019) < 0$
- Do đó, $f'(x) < 0$ (vì tích của ba số âm là số âm).
2. Khi $1 < x < 2$:
- $(x - 1) > 0$
- $(x - 2) < 0$
- $(x - 2019) < 0$
- Do đó, $f'(x) > 0$ (vì tích của hai số âm và một số dương là số dương).
3. Khi $2 < x < 2019$:
- $(x - 1) > 0$
- $(x - 2) > 0$
- $(x - 2019) < 0$
- Do đó, $f'(x) < 0$ (vì tích của hai số dương và một số âm là số âm).
4. Khi $x > 2019$:
- $(x - 1) > 0$
- $(x - 2) > 0$
- $(x - 2019) > 0$
- Do đó, $f'(x) > 0$ (vì tích của ba số dương là số dương).
Từ đây, ta thấy rằng:
- $f'(x)$ chuyển từ âm sang dương tại $x = 1$, do đó $x = 1$ là điểm cực tiểu.
- $f'(x)$ chuyển từ dương sang âm tại $x = 2$, do đó $x = 2$ là điểm cực đại.
- $f'(x)$ chuyển từ âm sang dương tại $x = 2019$, do đó $x = 2019$ là điểm cực tiểu.
Như vậy, hàm số $y = f(x)$ có hai điểm cực tiểu là $x = 1$ và $x = 2019$.
Đáp án đúng là: A. 1008 (sai, vì chỉ có 2 điểm cực tiểu). Đáp án đúng là: 2 điểm cực tiểu.
Câu 13.
Để tìm số điểm cực đại của hàm số \( f(x) \), ta cần phân tích đạo hàm \( f'(x) \).
Bước 1: Xác định các điểm mà đạo hàm bằng 0:
\[ f'(x) = x^2 (x + 1) (x - 2) \]
Các nghiệm của phương trình \( f'(x) = 0 \) là:
\[ x^2 = 0 \Rightarrow x = 0 \]
\[ x + 1 = 0 \Rightarrow x = -1 \]
\[ x - 2 = 0 \Rightarrow x = 2 \]
Vậy các điểm mà đạo hàm bằng 0 là \( x = 0 \), \( x = -1 \), và \( x = 2 \).
Bước 2: Xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \) trong các khoảng giữa các nghiệm:
- Khi \( x < -1 \):
Chọn \( x = -2 \):
\[ f'(-2) = (-2)^2 (-2 + 1) (-2 - 2) = 4 \cdot (-1) \cdot (-4) = 16 > 0 \]
- Khi \( -1 < x < 0 \):
Chọn \( x = -0.5 \):
\[ f'(-0.5) = (-0.5)^2 (-0.5 + 1) (-0.5 - 2) = 0.25 \cdot 0.5 \cdot (-2.5) = -0.3125 < 0 \]
- Khi \( 0 < x < 2 \):
Chọn \( x = 1 \):
\[ f'(1) = (1)^2 (1 + 1) (1 - 2) = 1 \cdot 2 \cdot (-1) = -2 < 0 \]
- Khi \( x > 2 \):
Chọn \( x = 3 \):
\[ f'(3) = (3)^2 (3 + 1) (3 - 2) = 9 \cdot 4 \cdot 1 = 36 > 0 \]
Bước 3: Xác định các điểm cực đại và cực tiểu:
- Tại \( x = -1 \):
Đạo hàm thay đổi từ dương sang âm, nên \( x = -1 \) là điểm cực đại.
- Tại \( x = 0 \):
Đạo hàm không thay đổi dấu (cả hai bên đều âm), nên \( x = 0 \) không phải là điểm cực đại hay cực tiểu.
- Tại \( x = 2 \):
Đạo hàm thay đổi từ âm sang dương, nên \( x = 2 \) là điểm cực tiểu.
Vậy hàm số \( f(x) \) có 1 điểm cực đại tại \( x = -1 \).
Đáp án đúng là: C. 1.