shshhsiejekdjnx

A. 0 B. 3 au D. -1 Câu 1. (Mã 101 - 2020 Lần 2) Cho hàm số $f(x)$ có đạo hàm $f^\prime(x)=x(x-1)(x
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của isquyts
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm điểm cực đại của hàm số \( f(x) \), ta cần tìm các điểm mà đạo hàm \( f'(x) \) bằng 0 và kiểm tra dấu của đạo hàm ở các khoảng xung quanh các điểm đó. Bước 1: Tìm các điểm mà đạo hàm \( f'(x) \) bằng 0: \[ f'(x) = x(x-1)(x+4) \] Đặt \( f'(x) = 0 \): \[ x(x-1)(x+4) = 0 \] Từ đây, ta có các nghiệm: \[ x = 0, \quad x = 1, \quad x = -4 \] Bước 2: Xác định dấu của đạo hàm \( f'(x) \) ở các khoảng xung quanh các điểm \( x = -4, x = 0, x = 1 \): - Khi \( x < -4 \), chọn \( x = -5 \): \[ f'(-5) = (-5)(-5-1)(-5+4) = (-5)(-6)(-1) = -30 < 0 \] - Khi \( -4 < x < 0 \), chọn \( x = -1 \): \[ f'(-1) = (-1)(-1-1)(-1+4) = (-1)(-2)(3) = 6 > 0 \] - Khi \( 0 < x < 1 \), chọn \( x = 0.5 \): \[ f'(0.5) = (0.5)(0.5-1)(0.5+4) = (0.5)(-0.5)(4.5) = -1.125 < 0 \] - Khi \( x > 1 \), chọn \( x = 2 \): \[ f'(2) = (2)(2-1)(2+4) = (2)(1)(6) = 12 > 0 \] Bước 3: Xác định các điểm cực đại: - Tại \( x = -4 \), đạo hàm thay đổi từ âm sang dương, do đó \( x = -4 \) là điểm cực tiểu. - Tại \( x = 0 \), đạo hàm thay đổi từ dương sang âm, do đó \( x = 0 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = 1 \), đạo hàm thay đổi từ âm sang dương, do đó \( x = 1 \) là điểm cực tiểu. Vậy điểm cực đại của hàm số là \( x = 0 \). Đáp án đúng là: D. 1. Câu 2. Để tìm số điểm cực đại của hàm số \( f(x) \) đã cho, ta cần phân tích đạo hàm \( f'(x) \). Bước 1: Xác định các điểm mà đạo hàm bằng 0: \[ f'(x) = x(x + 1)(x - 4) \] Các nghiệm của phương trình \( f'(x) = 0 \) là: \[ x = 0, \quad x = -1, \quad x = 4 \] Bước 2: Xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \) trên các khoảng giữa các nghiệm: - Khi \( x < -1 \): Chọn \( x = -2 \): \[ f'(-2) = (-2)(-2 + 1)(-2 - 4) = (-2)(-1)(-6) = -12 < 0 \] - Khi \( -1 < x < 0 \): Chọn \( x = -0.5 \): \[ f'(-0.5) = (-0.5)(-0.5 + 1)(-0.5 - 4) = (-0.5)(0.5)(-4.5) = 1.125 > 0 \] - Khi \( 0 < x < 4 \): Chọn \( x = 2 \): \[ f'(2) = (2)(2 + 1)(2 - 4) = (2)(3)(-2) = -12 < 0 \] - Khi \( x > 4 \): Chọn \( x = 5 \): \[ f'(5) = (5)(5 + 1)(5 - 4) = (5)(6)(1) = 30 > 0 \] Bước 3: Xác định các điểm cực đại và cực tiểu dựa vào sự thay đổi dấu của đạo hàm: - Tại \( x = -1 \): Đạo hàm thay đổi từ âm sang dương, do đó \( x = -1 \) là điểm cực tiểu. - Tại \( x = 0 \): Đạo hàm thay đổi từ dương sang âm, do đó \( x = 0 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = 4 \): Đạo hàm thay đổi từ âm sang dương, do đó \( x = 4 \) là điểm cực tiểu. Kết luận: Số điểm cực đại của hàm số là 1 (tại \( x = 0 \)). Đáp án đúng là: D. 1. Câu 3. Để tìm số điểm cực tiểu của hàm số \( f(x) = x(x+1)(x-4)^2 \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số \( f(x) \). \[ f'(x) = \frac{d}{dx} [x(x+1)(x-4)^2] \] Áp dụng quy tắc đạo hàm của tích ba hàm: \[ f'(x) = (x+1)(x-4)^2 + x \cdot 2(x-4) + x(x+1) \cdot 2(x-4) \] \[ f'(x) = (x+1)(x-4)^2 + 2x(x-4) + 2x(x+1)(x-4) \] Bước 2: Tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình \( f'(x) = 0 \). \[ (x+1)(x-4)^2 + 2x(x-4) + 2x(x+1)(x-4) = 0 \] Nhóm các hạng tử có chung thừa số \( (x-4) \): \[ (x-4)[(x+1)(x-4) + 2x + 2x(x+1)] = 0 \] \[ (x-4)[(x^2 - 3x - 4) + 2x + 2x^2 + 2x] = 0 \] \[ (x-4)(3x^2 - x - 4) = 0 \] Phương trình này có hai nghiệm: \[ x - 4 = 0 \Rightarrow x = 4 \] \[ 3x^2 - x - 4 = 0 \] Giải phương trình bậc hai \( 3x^2 - x - 4 = 0 \): \[ x = \frac{-(-1) \pm \sqrt{(-1)^2 - 4 \cdot 3 \cdot (-4)}}{2 \cdot 3} \] \[ x = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 48}}{6} \] \[ x = \frac{1 \pm \sqrt{49}}{6} \] \[ x = \frac{1 \pm 7}{6} \] Có hai nghiệm: \[ x = \frac{8}{6} = \frac{4}{3} \] \[ x = \frac{-6}{6} = -1 \] Bước 3: Xác định tính chất của các điểm cực trị. Ta kiểm tra dấu của đạo hàm \( f'(x) \) ở các khoảng giữa các nghiệm: - Khi \( x < -1 \), chọn \( x = -2 \): \[ f'(-2) = (-2-4)((-2+1)(-2-4) + 2(-2) + 2(-2)(-2+1)) > 0 \] - Khi \( -1 < x < \frac{4}{3} \), chọn \( x = 0 \): \[ f'(0) = (0-4)((0+1)(0-4) + 2(0) + 2(0)(0+1)) < 0 \] - Khi \( \frac{4}{3} < x < 4 \), chọn \( x = 2 \): \[ f'(2) = (2-4)((2+1)(2-4) + 2(2) + 2(2)(2+1)) > 0 \] - Khi \( x > 4 \), chọn \( x = 5 \): \[ f'(5) = (5-4)((5+1)(5-4) + 2(5) + 2(5)(5+1)) > 0 \] Từ đó, ta thấy: - \( x = -1 \) là điểm cực đại. - \( x = \frac{4}{3} \) là điểm cực tiểu. - \( x = 4 \) là điểm cực đại. Vậy số điểm cực tiểu của hàm số là 1. Đáp án: C. 1 Câu 4. Để tìm số điểm cực tiểu của hàm số \( f(x) \) đã cho, ta cần phân tích đạo hàm \( f'(x) \). Bước 1: Xác định các điểm mà đạo hàm bằng không: \[ f'(x) = x(x-1)(x+4)^2 = 0 \] Từ đây, ta có các nghiệm: \[ x = 0, \quad x = 1, \quad x = -4 \] Bước 2: Xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \) trong các khoảng giữa các nghiệm: - Khi \( x < -4 \): \[ f'(x) = x(x-1)(x+4)^2 < 0 \] (vì \( x < 0 \), \( x-1 < 0 \), \( (x+4)^2 > 0 \)) - Khi \( -4 < x < 0 \): \[ f'(x) = x(x-1)(x+4)^2 > 0 \] (vì \( x < 0 \), \( x-1 < 0 \), \( (x+4)^2 > 0 \)) - Khi \( 0 < x < 1 \): \[ f'(x) = x(x-1)(x+4)^2 < 0 \] (vì \( x > 0 \), \( x-1 < 0 \), \( (x+4)^2 > 0 \)) - Khi \( x > 1 \): \[ f'(x) = x(x-1)(x+4)^2 > 0 \] (vì \( x > 0 \), \( x-1 > 0 \), \( (x+4)^2 > 0 \)) Bước 3: Xác định các điểm cực tiểu dựa trên sự thay đổi dấu của đạo hàm: - Tại \( x = -4 \): \( f'(x) \) không đổi dấu từ âm sang dương, do đó không phải là điểm cực tiểu. - Tại \( x = 0 \): \( f'(x) \) thay đổi dấu từ dương sang âm, do đó là điểm cực đại. - Tại \( x = 1 \): \( f'(x) \) thay đổi dấu từ âm sang dương, do đó là điểm cực tiểu. Vậy, số điểm cực tiểu của hàm số đã cho là 1. Đáp án đúng là: D. 1. Câu 5. Để tìm số điểm cực trị của hàm số \( f(x) \) từ đạo hàm \( f'(x) = x(x-1)(x+2)^2 \), chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm các điểm có đạo hàm bằng 0: \[ f'(x) = x(x-1)(x+2)^2 = 0 \] Điều này xảy ra khi: \[ x = 0, \quad x = 1, \quad x = -2 \] 2. Xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \) trong các khoảng giữa các điểm trên: - Khi \( x < -2 \): \[ f'(x) = x(x-1)(x+2)^2 < 0 \quad (\text{vì } x < 0, x-1 < 0, (x+2)^2 > 0) \] - Khi \( -2 < x < 0 \): \[ f'(x) = x(x-1)(x+2)^2 > 0 \quad (\text{vì } x < 0, x-1 < 0, (x+2)^2 > 0) \] - Khi \( 0 < x < 1 \): \[ f'(x) = x(x-1)(x+2)^2 < 0 \quad (\text{vì } x > 0, x-1 < 0, (x+2)^2 > 0) \] - Khi \( x > 1 \): \[ f'(x) = x(x-1)(x+2)^2 > 0 \quad (\text{vì } x > 0, x-1 > 0, (x+2)^2 > 0) \] 3. Xác định các điểm cực trị: - Tại \( x = -2 \): \[ f'(x) \text{ không đổi dấu từ âm sang dương hoặc ngược lại, do đó } x = -2 \text{ không là điểm cực trị.} \] - Tại \( x = 0 \): \[ f'(x) \text{ thay đổi dấu từ âm sang dương, do đó } x = 0 \text{ là điểm cực tiểu.} \] - Tại \( x = 1 \): \[ f'(x) \text{ thay đổi dấu từ dương sang âm, do đó } x = 1 \text{ là điểm cực đại.} \] Vậy, hàm số \( f(x) \) có 2 điểm cực trị: 1 điểm cực tiểu tại \( x = 0 \) và 1 điểm cực đại tại \( x = 1 \). Đáp án: C. 2 Câu 6. Để tìm số điểm cực trị của hàm số \( f(x) \), ta cần tìm các điểm mà đạo hàm \( f'(x) \) bằng 0 và kiểm tra tính chất của đạo hàm ở các điểm đó. Bước 1: Tìm đạo hàm \( f'(x) \): \[ f'(x) = x(x + 2)^2 \] Bước 2: Giải phương trình \( f'(x) = 0 \): \[ x(x + 2)^2 = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad (x + 2)^2 = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = -2 \] Bước 3: Kiểm tra tính chất của đạo hàm ở các điểm \( x = 0 \) và \( x = -2 \): - Tại \( x = -2 \): \[ f'(x) = x(x + 2)^2 \] Khi \( x < -2 \), \( x \) âm và \( (x + 2)^2 \) dương, do đó \( f'(x) \) âm. Khi \( x > -2 \), \( x \) âm hoặc dương và \( (x + 2)^2 \) dương, do đó \( f'(x) \) dương. Vậy \( f'(x) \) thay đổi từ âm sang dương tại \( x = -2 \), nên \( x = -2 \) là điểm cực tiểu. - Tại \( x = 0 \): \[ f'(x) = x(x + 2)^2 \] Khi \( x < 0 \), \( x \) âm và \( (x + 2)^2 \) dương, do đó \( f'(x) \) âm. Khi \( x > 0 \), \( x \) dương và \( (x + 2)^2 \) dương, do đó \( f'(x) \) dương. Vậy \( f'(x) \) thay đổi từ âm sang dương tại \( x = 0 \), nên \( x = 0 \) là điểm cực tiểu. Từ đó, ta thấy rằng hàm số \( f(x) \) có hai điểm cực trị: \( x = -2 \) và \( x = 0 \). Vậy số điểm cực trị của hàm số đã cho là 2. Đáp án đúng là: A. 2. Câu 7. Để tìm số điểm cực trị của hàm số \( f(x) \), ta cần tìm các điểm mà đạo hàm \( f'(x) \) bằng 0 và kiểm tra tính chất của đạo hàm ở các điểm đó. Bước 1: Tìm đạo hàm của \( f(x) \). Ta có: \[ f'(x) = x(x-1)^2 \] Bước 2: Giải phương trình \( f'(x) = 0 \). \[ x(x-1)^2 = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad (x-1)^2 = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 1 \] Bước 3: Kiểm tra tính chất của đạo hàm ở các điểm \( x = 0 \) và \( x = 1 \). - Tại \( x = 0 \): \[ f'(x) = x(x-1)^2 \] Khi \( x \) tăng từ âm sang dương qua 0, \( f'(x) \) chuyển từ âm sang dương. Do đó, \( x = 0 \) là điểm cực tiểu. - Tại \( x = 1 \): \[ f'(x) = x(x-1)^2 \] Khi \( x \) tăng từ âm sang dương qua 1, \( f'(x) \) không thay đổi dấu (vì \( (x-1)^2 \) luôn dương). Do đó, \( x = 1 \) không phải là điểm cực trị. Vậy, hàm số \( f(x) \) có 1 điểm cực trị là \( x = 0 \). Đáp án đúng là: C. 1. Câu 8. Để tìm số điểm cực trị của hàm số \( f(x) = x(x+1)^2 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = \frac{d}{dx} [x(x+1)^2] \] Áp dụng quy tắc đạo hàm của tích: \[ f'(x) = (x+1)^2 + x \cdot 2(x+1) \] Rút gọn biểu thức: \[ f'(x) = (x+1)^2 + 2x(x+1) = (x+1)(x+1 + 2x) = (x+1)(3x+1) \] 2. Tìm các điểm có đạo hàm bằng 0: \[ f'(x) = (x+1)(3x+1) = 0 \] Giải phương trình này: \[ x + 1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad 3x + 1 = 0 \] \[ x = -1 \quad \text{hoặc} \quad x = -\frac{1}{3} \] 3. Xác định tính chất của các điểm cực trị: Để xác định tính chất của các điểm cực trị, chúng ta kiểm tra dấu của đạo hàm \( f'(x) \) ở các khoảng giữa các nghiệm: - Khi \( x < -1 \), chọn \( x = -2 \): \[ f'(-2) = (-2+1)(3(-2)+1) = (-1)(-5) = 5 > 0 \] - Khi \( -1 < x < -\frac{1}{3} \), chọn \( x = -0.5 \): \[ f'(-0.5) = (-0.5+1)(3(-0.5)+1) = (0.5)(-0.5) = -0.25 < 0 \] - Khi \( x > -\frac{1}{3} \), chọn \( x = 0 \): \[ f'(0) = (0+1)(3(0)+1) = (1)(1) = 1 > 0 \] Từ đó, ta thấy: - \( f'(x) \) chuyển từ dương sang âm tại \( x = -1 \), do đó \( x = -1 \) là điểm cực đại. - \( f'(x) \) chuyển từ âm sang dương tại \( x = -\frac{1}{3} \), do đó \( x = -\frac{1}{3} \) là điểm cực tiểu. Vậy, hàm số \( f(x) = x(x+1)^2 \) có 2 điểm cực trị. Đáp án: B. 2. Câu 9. Để tìm số điểm cực trị của hàm số \( y = f(x) \) với đạo hàm \( f'(x) = x(x-2)^2 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm các điểm có đạo hàm bằng 0: \[ f'(x) = x(x-2)^2 = 0 \] Điều này xảy ra khi: \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad (x-2)^2 = 0 \Rightarrow x = 2 \] 2. Xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \) ở các khoảng giữa các điểm \( x = 0 \) và \( x = 2 \): - Khi \( x < 0 \): \[ f'(x) = x(x-2)^2 < 0 \quad (\text{vì } x < 0 \text{ và } (x-2)^2 > 0) \] - Khi \( 0 < x < 2 \): \[ f'(x) = x(x-2)^2 > 0 \quad (\text{vì } x > 0 \text{ và } (x-2)^2 > 0) \] - Khi \( x > 2 \): \[ f'(x) = x(x-2)^2 > 0 \quad (\text{vì } x > 0 \text{ và } (x-2)^2 > 0) \] 3. Xác định tính chất cực trị tại các điểm \( x = 0 \) và \( x = 2 \): - Tại \( x = 0 \): \[ f'(x) \text{ chuyển từ âm sang dương khi } x \text{ tăng qua } 0 \Rightarrow x = 0 \text{ là điểm cực tiểu} \] - Tại \( x = 2 \): \[ f'(x) \text{ không thay đổi dấu khi } x \text{ tăng qua } 2 \Rightarrow x = 2 \text{ không phải là điểm cực trị} \] Do đó, hàm số \( y = f(x) \) có duy nhất một điểm cực trị là điểm cực tiểu tại \( x = 0 \). Đáp án: D. 1. Câu 10. Để tìm điểm cực tiểu của hàm số \( f(x) \) từ đạo hàm \( f'(x) = x(1-x)(3-x)(x-2) \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0: \[ f'(x) = x(1-x)(3-x)(x-2) = 0 \] Điều này xảy ra khi: \[ x = 0, \quad x = 1, \quad x = 2, \quad x = 3 \] 2. Xác định dấu của đạo hàm \( f'(x) \) trong các khoảng giữa các điểm trên: - Khi \( x < 0 \): \[ f'(x) = x(1-x)(3-x)(x-2) < 0 \quad (\text{vì tất cả các thừa số đều âm}) \] - Khi \( 0 < x < 1 \): \[ f'(x) = x(1-x)(3-x)(x-2) > 0 \quad (\text{vì } x > 0, 1-x > 0, 3-x > 0, x-2 < 0) \] - Khi \( 1 < x < 2 \): \[ f'(x) = x(1-x)(3-x)(x-2) < 0 \quad (\text{vì } x > 0, 1-x < 0, 3-x > 0, x-2 < 0) \] - Khi \( 2 < x < 3 \): \[ f'(x) = x(1-x)(3-x)(x-2) > 0 \quad (\text{vì } x > 0, 1-x < 0, 3-x > 0, x-2 > 0) \] - Khi \( x > 3 \): \[ f'(x) = x(1-x)(3-x)(x-2) < 0 \quad (\text{vì } x > 0, 1-x < 0, 3-x < 0, x-2 > 0) \] 3. Xác định các điểm cực đại và cực tiểu: - Tại \( x = 0 \): \[ f'(x) \) chuyển từ âm sang dương, do đó \( x = 0 \) là điểm cực tiểu. - Tại \( x = 1 \): \[ f'(x) \) chuyển từ dương sang âm, do đó \( x = 1 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = 2 \): \[ f'(x) \) chuyển từ âm sang dương, do đó \( x = 2 \) là điểm cực tiểu. - Tại \( x = 3 \): \[ f'(x) \) chuyển từ dương sang âm, do đó \( x = 3 \) là điểm cực đại. Do đó, điểm cực tiểu của hàm số là \( x = 0 \) và \( x = 2 \). Đáp án: \( A.~x=2 \) và \( C.~x=0 \). Câu 11. Để tìm số điểm cực trị của hàm số \( f(x) \), ta cần xem xét đạo hàm \( f'(x) \). Bước 1: Xác định các điểm mà đạo hàm bằng không: \[ f'(x) = x^2 (x - 1) (x - 2) \] Ta thấy rằng: \[ f'(x) = 0 \Rightarrow x^2 = 0 \text{ hoặc } (x - 1) = 0 \text{ hoặc } (x - 2) = 0 \] Do đó: \[ x = 0, \quad x = 1, \quad x = 2 \] Bước 2: Kiểm tra tính chất của đạo hàm ở các điểm này để xác định các điểm cực trị: - Tại \( x = 0 \): \[ f'(x) = x^2 (x - 1) (x - 2) \] Khi \( x \) tăng dần từ âm sang dương qua 0, \( x^2 \) luôn dương, \( (x - 1) \) và \( (x - 2) \) đều âm. Do đó, \( f'(x) \) chuyển từ âm sang dương, tức là \( f(x) \) đạt cực tiểu tại \( x = 0 \). - Tại \( x = 1 \): \[ f'(x) = x^2 (x - 1) (x - 2) \] Khi \( x \) tăng dần từ 0 sang 1, \( x^2 \) dương, \( (x - 1) \) âm và \( (x - 2) \) âm. Do đó, \( f'(x) \) chuyển từ dương sang âm, tức là \( f(x) \) đạt cực đại tại \( x = 1 \). - Tại \( x = 2 \): \[ f'(x) = x^2 (x - 1) (x - 2) \] Khi \( x \) tăng dần từ 1 sang 2, \( x^2 \) dương, \( (x - 1) \) dương và \( (x - 2) \) âm. Do đó, \( f'(x) \) chuyển từ âm sang dương, tức là \( f(x) \) đạt cực tiểu tại \( x = 2 \). Bước 3: Kết luận số điểm cực trị: Hàm số \( f(x) \) có ba điểm cực trị: cực tiểu tại \( x = 0 \) và \( x = 2 \), cực đại tại \( x = 1 \). Vậy số điểm cực trị của hàm số đã cho là 3. Đáp án đúng là: B. 3. Câu 12. Để tìm số điểm cực tiểu của hàm số $y = f(x)$, ta cần xem xét dấu của đạo hàm $f'(x)$. Đạo hàm của hàm số là: \[ f'(x) = (x - 1)(x - 2)(x - 2019) \] Ta thấy rằng $f'(x)$ là một đa thức bậc ba, do đó nó có ba nghiệm thực là $x = 1$, $x = 2$, và $x = 2019$. Ta sẽ xem xét dấu của $f'(x)$ ở các khoảng giữa các nghiệm này. 1. Khi $x < 1$: - $(x - 1) < 0$ - $(x - 2) < 0$ - $(x - 2019) < 0$ - Do đó, $f'(x) < 0$ (vì tích của ba số âm là số âm). 2. Khi $1 < x < 2$: - $(x - 1) > 0$ - $(x - 2) < 0$ - $(x - 2019) < 0$ - Do đó, $f'(x) > 0$ (vì tích của hai số âm và một số dương là số dương). 3. Khi $2 < x < 2019$: - $(x - 1) > 0$ - $(x - 2) > 0$ - $(x - 2019) < 0$ - Do đó, $f'(x) < 0$ (vì tích của hai số dương và một số âm là số âm). 4. Khi $x > 2019$: - $(x - 1) > 0$ - $(x - 2) > 0$ - $(x - 2019) > 0$ - Do đó, $f'(x) > 0$ (vì tích của ba số dương là số dương). Từ đây, ta thấy rằng: - $f'(x)$ chuyển từ âm sang dương tại $x = 1$, do đó $x = 1$ là điểm cực tiểu. - $f'(x)$ chuyển từ dương sang âm tại $x = 2$, do đó $x = 2$ là điểm cực đại. - $f'(x)$ chuyển từ âm sang dương tại $x = 2019$, do đó $x = 2019$ là điểm cực tiểu. Như vậy, hàm số $y = f(x)$ có hai điểm cực tiểu là $x = 1$ và $x = 2019$. Đáp án đúng là: A. 1008 (sai, vì chỉ có 2 điểm cực tiểu). Đáp án đúng là: 2 điểm cực tiểu. Câu 13. Để tìm số điểm cực đại của hàm số \( f(x) \), ta cần phân tích đạo hàm \( f'(x) \). Bước 1: Xác định các điểm mà đạo hàm bằng 0: \[ f'(x) = x^2 (x + 1) (x - 2) \] Các nghiệm của phương trình \( f'(x) = 0 \) là: \[ x^2 = 0 \Rightarrow x = 0 \] \[ x + 1 = 0 \Rightarrow x = -1 \] \[ x - 2 = 0 \Rightarrow x = 2 \] Vậy các điểm mà đạo hàm bằng 0 là \( x = 0 \), \( x = -1 \), và \( x = 2 \). Bước 2: Xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \) trong các khoảng giữa các nghiệm: - Khi \( x < -1 \): Chọn \( x = -2 \): \[ f'(-2) = (-2)^2 (-2 + 1) (-2 - 2) = 4 \cdot (-1) \cdot (-4) = 16 > 0 \] - Khi \( -1 < x < 0 \): Chọn \( x = -0.5 \): \[ f'(-0.5) = (-0.5)^2 (-0.5 + 1) (-0.5 - 2) = 0.25 \cdot 0.5 \cdot (-2.5) = -0.3125 < 0 \] - Khi \( 0 < x < 2 \): Chọn \( x = 1 \): \[ f'(1) = (1)^2 (1 + 1) (1 - 2) = 1 \cdot 2 \cdot (-1) = -2 < 0 \] - Khi \( x > 2 \): Chọn \( x = 3 \): \[ f'(3) = (3)^2 (3 + 1) (3 - 2) = 9 \cdot 4 \cdot 1 = 36 > 0 \] Bước 3: Xác định các điểm cực đại và cực tiểu: - Tại \( x = -1 \): Đạo hàm thay đổi từ dương sang âm, nên \( x = -1 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = 0 \): Đạo hàm không thay đổi dấu (cả hai bên đều âm), nên \( x = 0 \) không phải là điểm cực đại hay cực tiểu. - Tại \( x = 2 \): Đạo hàm thay đổi từ âm sang dương, nên \( x = 2 \) là điểm cực tiểu. Vậy hàm số \( f(x) \) có 1 điểm cực đại tại \( x = -1 \). Đáp án đúng là: C. 1.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved