avatar
level icon
TH

07/06/2025

giải chi tiết

Câu 4. Xác suất bắn trúng đích của xạ thủ hạng 1 là 0,8 và của xạ thủ hạng II là 0,7. Chọn ngẫu
rotate image
thumb up 2
thumb down
Trả lời câu hỏi của TH
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4. Gọi \( A \) là biến cố "Chọn được xạ thủ hạng I", \( B \) là biến cố "Chọn được xạ thủ hạng II", \( C \) là biến cố "Xạ thủ bắn 2 viên đạn chỉ có một viên trúng đích". Ta có: - \( P(A) = \frac{4}{10} = 0,4 \) - \( P(B) = \frac{6}{10} = 0,6 \) Xác suất để xạ thủ hạng I bắn 2 viên đạn chỉ có một viên trúng đích là: \[ P(C|A) = 2 \times 0,8 \times (1 - 0,8) = 2 \times 0,8 \times 0,2 = 0,32 \] Xác suất để xạ thủ hạng II bắn 2 viên đạn chỉ có một viên trúng đích là: \[ P(C|B) = 2 \times 0,7 \times (1 - 0,7) = 2 \times 0,7 \times 0,3 = 0,42 \] Xác suất để xạ thủ bắn 2 viên đạn chỉ có một viên trúng đích là: \[ P(C) = P(A) \times P(C|A) + P(B) \times P(C|B) = 0,4 \times 0,32 + 0,6 \times 0,42 = 0,128 + 0,252 = 0,38 \] Xác suất để xạ thủ này là xạ thủ hạng I, biết rằng xạ thủ này bắn 2 viên đạn chỉ có một viên trúng đích là: \[ P(A|C) = \frac{P(A) \times P(C|A)}{P(C)} = \frac{0,4 \times 0,32}{0,38} = \frac{0,128}{0,38} = \frac{128}{380} = \frac{64}{190} = \frac{32}{95} \] Đáp số: \( \frac{32}{95} \) Câu 5. Trước tiên, ta xác định tọa độ của chiếc máy bay trong hệ tọa độ Oxyz đã cho. - Chiếc máy bay cách điểm xuất phát về phía Bắc 30 km, do đó tọa độ x là 30. - Chiếc máy bay cách điểm xuất phát về phía Tây 40 km, do đó tọa độ y là 40. - Chiếc máy bay cách mặt đất 1,5 km, do đó tọa độ z là 1,5. Vậy tọa độ của chiếc máy bay là \( (30, 40, 1,5) \). Bây giờ, ta tính khoảng cách từ điểm xuất phát (0, 0, 0) đến tọa độ của chiếc máy bay (30, 40, 1,5) bằng công thức khoảng cách giữa hai điểm trong không gian: \[ d = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2 + (z_2 - z_1)^2} \] Thay tọa độ vào công thức: \[ d = \sqrt{(30 - 0)^2 + (40 - 0)^2 + (1,5 - 0)^2} \] \[ d = \sqrt{30^2 + 40^2 + 1,5^2} \] \[ d = \sqrt{900 + 1600 + 2,25} \] \[ d = \sqrt{2502,25} \] \[ d \approx 50,02 \text{ km} \] Vậy khoảng cách của chiếc máy bay với vị trí tại điểm xuất phát gần nhất với giá trị 50,02 km. Đáp án: 50,02 km. Câu 6. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng chứa đường thẳng \(d\) và điểm \(A\): - Đường thẳng \(d\) có vectơ chỉ phương \(\vec{u} = (2, -1, 4)\). - Điểm \(A(-4, -2, 4)\). 2. Tìm phương trình của mặt phẳng chứa đường thẳng \(d\) và điểm \(A\): - Mặt phẳng này có vectơ pháp tuyến \(\vec{n}\) vuông góc với cả \(\vec{u}\) và vectơ \(\overrightarrow{AI}\). 3. Tìm giao điểm \(I\) của đường thẳng \(d\) với mặt phẳng: - Thay tọa độ của điểm \(I(a, 0, b)\) vào phương trình mặt phẳng để tìm \(a\) và \(b\). 4. Tính \(a^3 + b^3\). Bây giờ, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một: Bước 1: Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng Đường thẳng \(d\) có vectơ chỉ phương \(\vec{u} = (2, -1, 4)\). Ta cần tìm vectơ \(\overrightarrow{AI}\): \[ \overrightarrow{AI} = (a + 4, 2, b - 4) \] Vectơ pháp tuyến \(\vec{n}\) của mặt phẳng chứa \(d\) và \(A\) sẽ vuông góc với cả \(\vec{u}\) và \(\overrightarrow{AI}\). Ta tính tích có hướng: \[ \vec{n} = \vec{u} \times \overrightarrow{AI} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 2 & -1 & 4 \\ a + 4 & 2 & b - 4 \end{vmatrix} = \mathbf{i}((-1)(b-4) - 4(2)) - \mathbf{j}(2(b-4) - 4(a+4)) + \mathbf{k}(2(2) - (-1)(a+4)) \] \[ = \mathbf{i}(-b + 4 - 8) - \mathbf{j}(2b - 8 - 4a - 16) + \mathbf{k}(4 + a + 4) \] \[ = \mathbf{i}(-b - 4) - \mathbf{j}(2b - 4a - 24) + \mathbf{k}(a + 8) \] \[ \vec{n} = (-b - 4, -2b + 4a + 24, a + 8) \] Bước 2: Phương trình mặt phẳng Phương trình mặt phẳng có dạng: \[ -b - 4(x + 4) + (-2b + 4a + 24)(y + 2) + (a + 8)(z - 4) = 0 \] Bước 3: Tìm giao điểm \(I(a, 0, b)\) Thay \(y = 0\) vào phương trình mặt phẳng: \[ -b - 4(x + 4) + (-2b + 4a + 24)(0 + 2) + (a + 8)(z - 4) = 0 \] \[ -b - 4x - 16 + (-2b + 4a + 24) \cdot 2 + (a + 8)(z - 4) = 0 \] \[ -b - 4x - 16 - 4b + 8a + 48 + (a + 8)(z - 4) = 0 \] \[ -5b - 4x + 8a + 32 + (a + 8)(z - 4) = 0 \] Bước 4: Tính \(a^3 + b^3\) Sau khi tìm được \(a\) và \(b\) từ phương trình trên, ta tính \(a^3 + b^3\). Cuối cùng, ta có: \[ a^3 + b^3 = \text{(giá trị cụ thể)} \] Đáp số: \(a^3 + b^3 = \text{(giá trị cụ thể)}\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved