Giải chi tiết giúp mình với

PHAN III. Thì sinh tra lời tư cau 1 đen câu 6. Câu 1. Cho hình chóp S.ABCD có $SA\bot
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thanh Thảo Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB trong hình chóp S.ABCD, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ các đỉnh: - Vì SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và ABCD là hình vuông cạnh 3, ta có thể đặt tọa độ các đỉnh như sau: - A(0, 0, 0) - B(3, 0, 0) - C(3, 3, 0) - D(0, 3, 0) - S(0, 0, 9) 2. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (SAC): - Vectơ SA = (0, 0, 9) - Vectơ AC = (3, 3, 0) - Vectơ pháp tuyến n của mặt phẳng (SAC) là tích vector của SA và AC: \[ \vec{n} = \vec{SA} \times \vec{AC} = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ 0 & 0 & 9 \\ 3 & 3 & 0 \end{vmatrix} = (-27, 27, 0) \] 3. Tìm khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SAC): - Phương trình mặt phẳng (SAC) có dạng: \[ -27x + 27y + 0z + d = 0 \] - Thay tọa độ điểm S(0, 0, 9) vào phương trình để tìm d: \[ -27 \cdot 0 + 27 \cdot 0 + 0 \cdot 9 + d = 0 \Rightarrow d = 0 \] - Vậy phương trình mặt phẳng (SAC) là: \[ -27x + 27y = 0 \Rightarrow x = y \] - Khoảng cách từ điểm B(3, 0, 0) đến mặt phẳng (SAC): \[ d(B, (SAC)) = \frac{|-27 \cdot 3 + 27 \cdot 0|}{\sqrt{(-27)^2 + 27^2}} = \frac{81}{\sqrt{729 + 729}} = \frac{81}{\sqrt{1458}} = \frac{81}{27\sqrt{2}} = \frac{3}{\sqrt{2}} = \frac{3\sqrt{2}}{2} \] 4. Kết luận: - Khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB là: \[ \frac{3\sqrt{2}}{2} \approx 2.12 \] Đáp số: Khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB là 2.12. Câu 2. Trước tiên, ta xét rằng trong đa giác đều 8 cạnh, mỗi đỉnh sẽ kề với 2 đỉnh khác. Do đó, tổng số cặp đỉnh kề nhau là: \[ 8 \times 2 : 2 = 8 \] Ta đã tô 5 đỉnh màu đỏ và 3 đỉnh màu xanh. Ta sẽ xét các trường hợp khác nhau về số cặp đỉnh màu đỏ kề nhau (d) và số cặp đỉnh màu xanh kề nhau (x). 1. Cặp đỉnh màu đỏ kề nhau (d) = 0: - Điều này có nghĩa là tất cả các đỉnh màu đỏ đều không kề nhau. - Do đó, các đỉnh màu xanh cũng không kề nhau, tức là x = 0. - Kết luận: (d, x) = (0, 0) 2. Cặp đỉnh màu đỏ kề nhau (d) = 1: - Điều này có nghĩa là có 1 cặp đỉnh màu đỏ kề nhau. - Các đỉnh còn lại là 4 đỉnh đỏ và 3 đỉnh xanh, trong đó 4 đỉnh đỏ không kề nhau. - Do đó, các đỉnh màu xanh cũng không kề nhau, tức là x = 0. - Kết luận: (d, x) = (1, 0) 3. Cặp đỉnh màu đỏ kề nhau (d) = 2: - Điều này có nghĩa là có 2 cặp đỉnh màu đỏ kề nhau. - Các đỉnh còn lại là 3 đỉnh đỏ và 3 đỉnh xanh, trong đó 3 đỉnh đỏ không kề nhau. - Do đó, các đỉnh màu xanh cũng không kề nhau, tức là x = 0. - Kết luận: (d, x) = (2, 0) 4. Cặp đỉnh màu đỏ kề nhau (d) = 3: - Điều này có nghĩa là có 3 cặp đỉnh màu đỏ kề nhau. - Các đỉnh còn lại là 2 đỉnh đỏ và 3 đỉnh xanh, trong đó 2 đỉnh đỏ không kề nhau. - Do đó, các đỉnh màu xanh cũng không kề nhau, tức là x = 0. - Kết luận: (d, x) = (3, 0) 5. Cặp đỉnh màu đỏ kề nhau (d) = 4: - Điều này có nghĩa là có 4 cặp đỉnh màu đỏ kề nhau. - Các đỉnh còn lại là 1 đỉnh đỏ và 3 đỉnh xanh, trong đó 1 đỉnh đỏ không kề nhau. - Do đó, các đỉnh màu xanh cũng không kề nhau, tức là x = 0. - Kết luận: (d, x) = (4, 0) 6. Cặp đỉnh màu đỏ kề nhau (d) = 5: - Điều này có nghĩa là có 5 cặp đỉnh màu đỏ kề nhau. - Các đỉnh còn lại là 0 đỉnh đỏ và 3 đỉnh xanh, trong đó 3 đỉnh xanh không kề nhau. - Do đó, các đỉnh màu xanh cũng không kề nhau, tức là x = 0. - Kết luận: (d, x) = (5, 0) Tóm lại, các bộ số (d, x) có thể nhận là: - (0, 0) - (1, 0) - (2, 0) - (3, 0) - (4, 0) - (5, 0) Vậy có 6 bộ số (d, x) có thể nhận. Câu 3. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm thời gian \( t \) mà viên đạn bay đến điểm \( M \): - Viên đạn được bắn từ điểm \( A(3;4;2) \) với vectơ vận tốc \( \overrightarrow{v} = (4;5;1) \). - Trong 4 giây, đầu đạn đi được 45,5 đơn vị với vận tốc không đổi. 2. Tính khoảng cách từ điểm \( A \) đến điểm \( M \): - Khoảng cách giữa hai điểm \( A \) và \( M \) là: \[ d = \sqrt{(13-3)^2 + (b-4)^2 + (c-2)^2} \] - Biết rằng trong 4 giây, đầu đạn đi được 45,5 đơn vị, nên: \[ 4 \times \sqrt{4^2 + 5^2 + 1^2} = 45,5 \] - Tính \( \sqrt{4^2 + 5^2 + 1^2} \): \[ \sqrt{16 + 25 + 1} = \sqrt{42} \] - Vậy: \[ 4 \times \sqrt{42} = 45,5 \] 3. Tìm thời gian \( t \) mà viên đạn bay đến điểm \( M \): - Gọi thời gian viên đạn bay đến điểm \( M \) là \( t \), thì: \[ t \times \sqrt{42} = 45,5 \] - Giải phương trình: \[ t = \frac{45,5}{\sqrt{42}} = \frac{45,5}{6,4807} \approx 7 \] 4. Tìm tọa độ của điểm \( M \): - Viên đạn bay với vectơ vận tốc \( \overrightarrow{v} = (4;5;1) \) trong thời gian \( t = 7 \) giây, nên tọa độ của điểm \( M \) là: \[ x = 3 + 4 \times 7 = 3 + 28 = 31 \] \[ y = 4 + 5 \times 7 = 4 + 35 = 39 \] \[ z = 2 + 1 \times 7 = 2 + 7 = 9 \] - Vậy điểm \( M \) có tọa độ \( (31; 39; 9) \). 5. Tính \( b + 2c \): - Từ tọa độ của điểm \( M \), ta có \( b = 39 \) và \( c = 9 \). - Vậy: \[ b + 2c = 39 + 2 \times 9 = 39 + 18 = 57 \] Đáp số: \( b + 2c = 57 \). Câu 4. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần biết thêm thông tin về vận tốc ban đầu của xe mô tô và gia tốc của nó. Tuy nhiên, giả sử rằng xe mô tô bắt đầu từ trạng thái đứng yên (vận tốc ban đầu là 0) và có gia tốc là \(a\). Bước 1: Xác định các đại lượng đã biết và cần tìm. - Vận tốc ban đầu của xe mô tô: \(v_0 = 0\) m/s. - Gia tốc của xe mô tô: \(a\) m/s². - Thời gian xe mô tô phóng nhanh: \(t\) giây. - Vận tốc của xe mô tô sau thời gian \(t\): \(v\) m/s. Bước 2: Áp dụng công thức vận động thẳng đều để tính vận tốc của xe mô tô sau thời gian \(t\). Công thức vận tốc của vật chuyển động với gia tốc đều: \[ v = v_0 + at \] Bước 3: Thay các giá trị đã biết vào công thức. \[ v = 0 + at \] \[ v = at \] Bước 4: Kết luận. Vận tốc của xe mô tô sau thời gian \(t\) là \(at\) m/s. Đáp số: Vận tốc của xe mô tô sau thời gian \(t\) là \(at\) m/s.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved