Câu 3.
a) Xác suất người đó mắc bệnh phổi và nghiện thuốc lá là 0,14.
- Xác suất người đó nghiện thuốc lá là 0,2.
- Trong số những người nghiện thuốc lá, có 70% mắc bệnh phổi, tức là xác suất mắc bệnh phổi trong nhóm này là 0,7.
- Vậy xác suất người đó mắc bệnh phổi và nghiện thuốc lá là:
\[ P(\text{nghiện thuốc lá và mắc bệnh phổi}) = 0,2 \times 0,7 = 0,14 \]
Phát biểu này đúng.
b) Xác suất người đó mắc bệnh phổi khi không nghiện thuốc lá là 0,15.
- Xác suất người đó không nghiện thuốc lá là 0,8.
- Trong số những người không nghiện thuốc lá, có 15% mắc bệnh phổi, tức là xác suất mắc bệnh phổi trong nhóm này là 0,15.
- Vậy xác suất người đó mắc bệnh phổi khi không nghiện thuốc lá là 0,15.
Phát biểu này đúng.
c) Tỉ lệ người mắc bệnh phổi trong toàn tỉnh X là 26%.
- Xác suất người đó mắc bệnh phổi và nghiện thuốc lá là 0,14 (như đã tính ở phần a).
- Xác suất người đó mắc bệnh phổi và không nghiện thuốc lá là:
\[ P(\text{không nghiện thuốc lá và mắc bệnh phổi}) = 0,8 \times 0,15 = 0,12 \]
- Vậy tổng xác suất người đó mắc bệnh phổi là:
\[ P(\text{mắc bệnh phổi}) = 0,14 + 0,12 = 0,26 \]
Phát biểu này đúng.
d) Xác suất người đó nghiện thuốc lá, biết rằng họ bị bệnh phổi là $\frac{0,14}{0,26} = \frac{7}{13}$.
- Xác suất người đó mắc bệnh phổi là 0,26 (như đã tính ở phần c).
- Xác suất người đó mắc bệnh phổi và nghiện thuốc lá là 0,14 (như đã tính ở phần a).
- Vậy xác suất người đó nghiện thuốc lá, biết rằng họ bị bệnh phổi là:
\[ P(\text{nghiện thuốc lá} | \text{mắc bệnh phổi}) = \frac{P(\text{nghiện thuốc lá và mắc bệnh phổi})}{P(\text{mắc bệnh phổi})} = \frac{0,14}{0,26} = \frac{7}{13} \]
Phát biểu này đúng.
Kết luận:
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng