Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3:
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định Tứ phân vị thứ nhất ($Q_1$) và Tứ phân vị thứ ba ($Q_3$)
Tứ phân vị thứ nhất ($Q_1$):
- Tứ phân vị thứ nhất chia dữ liệu thành 25% đầu tiên.
- Tổng số lượng nhân viên là: 6 + 12 + 16 + 10 + 4 = 48 nhân viên.
- Vị trí của $Q_1$: $\frac{48}{4} = 12$ (nhân viên).
Nhóm chứa $Q_1$ là nhóm [10; 15) vì nhóm này chứa từ nhân viên thứ 7 đến nhân viên thứ 18.
Công thức tính $Q_1$:
\[ Q_1 = L + \left( \frac{\frac{n}{4} - F_{k-1}}{f_k} \right) \times c \]
Trong đó:
- $L = 10$ (giới hạn dưới của nhóm chứa $Q_1$),
- $F_{k-1} = 6$ (tổng tần số của các nhóm trước nhóm chứa $Q_1$),
- $f_k = 12$ (tần số của nhóm chứa $Q_1$),
- $c = 5$ (khoảng rộng của nhóm).
\[ Q_1 = 10 + \left( \frac{12 - 6}{12} \right) \times 5 = 10 + \left( \frac{6}{12} \right) \times 5 = 10 + 2.5 = 12.5 \]
Tứ phân vị thứ ba ($Q_3$):
- Tứ phân vị thứ ba chia dữ liệu thành 75% đầu tiên.
- Vị trí của $Q_3$: $\frac{3 \times 48}{4} = 36$ (nhân viên).
Nhóm chứa $Q_3$ là nhóm [20; 25) vì nhóm này chứa từ nhân viên thứ 33 đến nhân viên thứ 43.
Công thức tính $Q_3$:
\[ Q_3 = L + \left( \frac{\frac{3n}{4} - F_{k-1}}{f_k} \right) \times c \]
Trong đó:
- $L = 20$ (giới hạn dưới của nhóm chứa $Q_3$),
- $F_{k-1} = 34$ (tổng tần số của các nhóm trước nhóm chứa $Q_3$),
- $f_k = 10$ (tần số của nhóm chứa $Q_3$),
- $c = 5$ (khoảng rộng của nhóm).
\[ Q_3 = 20 + \left( \frac{36 - 34}{10} \right) \times 5 = 20 + \left( \frac{2}{10} \right) \times 5 = 20 + 1 = 21 \]
Bước 2: Kiểm tra các phát biểu
a) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là $\Delta_Q = Q_3 - Q_1$:
\[ \Delta_Q = 21 - 12.5 = 8.5 \]
b) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 12,5:
Đúng, vì $Q_1 = 12.5$.
c) Có ít nhất 50% số lượng nhân viên của công ty có lương hàng tháng không quá 17 triệu đồng:
Sai, vì $Q_2$ (trung vị) nằm trong nhóm [15; 20), tức là 50% nhân viên có lương không quá 20 triệu đồng.
d) Nếu một nhân viên của công ty có lương 33 triệu đồng/tháng thì đó là một giá trị ngoại lệ:
Đúng, vì lương 33 triệu đồng vượt xa khoảng tứ phân vị (12.5 đến 21 triệu đồng).
Kết luận
Phát biểu đúng là:
- a) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 8.5.
- b) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 12,5.
- d) Nếu một nhân viên của công ty có lương 33 triệu đồng/tháng thì đó là một giá trị ngoại lệ.
Câu 4:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước theo yêu cầu của đề bài.
Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ)
- Bán kính \( r > 0 \)
- Chiều cao \( h > 0 \)
Bước 2: Biểu diễn thể tích bể
Thể tích bể là:
\[ V = \pi r^2 h = 20 \text{ m}^3 \]
Bước 3: Biểu diễn diện tích toàn phần của bể
Diện tích toàn phần của bể được biểu diễn theo bán kính \( r \):
\[ S_{TP} = 2\pi r^2 + \frac{40}{r} \text{ m}^2 \]
Bước 4: Tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích toàn phần
Để tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích toàn phần \( S_{TP} \), chúng ta sẽ sử dụng đạo hàm.
Tính đạo hàm của \( S_{TP} \) theo \( r \):
\[ S_{TP}' = \frac{d}{dr} \left( 2\pi r^2 + \frac{40}{r} \right) = 4\pi r - \frac{40}{r^2} \]
Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm điểm cực trị:
\[ 4\pi r - \frac{40}{r^2} = 0 \]
\[ 4\pi r = \frac{40}{r^2} \]
\[ 4\pi r^3 = 40 \]
\[ r^3 = \frac{40}{4\pi} \]
\[ r^3 = \frac{10}{\pi} \]
\[ r = \sqrt[3]{\frac{10}{\pi}} \]
Bước 5: Kiểm tra điều kiện để đảm bảo giá trị nhỏ nhất
Chúng ta cần kiểm tra đạo hàm thứ hai để đảm bảo rằng giá trị \( r = \sqrt[3]{\frac{10}{\pi}} \) là điểm cực tiểu:
\[ S_{TP}'' = \frac{d}{dr} \left( 4\pi r - \frac{40}{r^2} \right) = 4\pi + \frac{80}{r^3} \]
Khi \( r = \sqrt[3]{\frac{10}{\pi}} \):
\[ S_{TP}'' = 4\pi + \frac{80}{\left(\sqrt[3]{\frac{10}{\pi}}\right)^3} = 4\pi + 8\pi = 12\pi > 0 \]
Vì đạo hàm thứ hai dương, \( r = \sqrt[3]{\frac{10}{\pi}} \) là điểm cực tiểu.
Bước 6: Tính diện tích toàn phần tại giá trị \( r = \sqrt[3]{\frac{10}{\pi}} \)
\[ S_{TP} = 2\pi \left( \sqrt[3]{\frac{10}{\pi}} \right)^2 + \frac{40}{\sqrt[3]{\frac{10}{\pi}}} \]
\[ S_{TP} = 2\pi \left( \frac{10}{\pi} \right)^{\frac{2}{3}} + 40 \left( \frac{\pi}{10} \right)^{\frac{1}{3}} \]
\[ S_{TP} = 2\pi \left( \frac{10^{\frac{2}{3}}}{\pi^{\frac{2}{3}}} \right) + 40 \left( \frac{\pi^{\frac{1}{3}}}{10^{\frac{1}{3}}} \right) \]
\[ S_{TP} = 2 \cdot 10^{\frac{2}{3}} \cdot \pi^{\frac{1}{3}} + 4 \cdot 10^{\frac{2}{3}} \cdot \pi^{\frac{1}{3}} \]
\[ S_{TP} = 6 \cdot 10^{\frac{2}{3}} \cdot \pi^{\frac{1}{3}} \]
Bước 7: Tính chi phí thấp nhất
Chi phí mỗi mét vuông là 1,4 triệu đồng:
\[ \text{Chi phí} = 1,4 \times S_{TP} \]
\[ \text{Chi phí} = 1,4 \times 6 \cdot 10^{\frac{2}{3}} \cdot \pi^{\frac{1}{3}} \]
\[ \text{Chi phí} \approx 1,4 \times 6 \times 4,64 \]
\[ \text{Chi phí} \approx 1,4 \times 27,84 \]
\[ \text{Chi phí} \approx 38,976 \text{ triệu đồng} \]
Kết quả làm tròn đến hàng phần mười:
\[ \text{Chi phí} \approx 39,0 \text{ triệu đồng} \]
Đáp số:
c) Bể nên được xây dựng với bán kính đáy là \( r = \sqrt[3]{\frac{10}{\pi}} \).
d) Chi phí thấp nhất để xây dựng bể chứa nước nói trên là 39,0 triệu đồng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.