giải giúp mình với

B. 9. C. 4. Câu 7: Tìm tất cả giá trị của m sao cho hàm số $
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của chann
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 7: Để hàm số $y=\frac{x+m}{x+2}$ đồng biến trên các khoảng xác định, ta cần tính đạo hàm của hàm số này và đảm bảo đạo hàm dương trên các khoảng xác định. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \left( \frac{x+m}{x+2} \right)' = \frac{(x+2) - (x+m)}{(x+2)^2} = \frac{2-m}{(x+2)^2} \] Bước 2: Xác định điều kiện để đạo hàm dương: \[ y' > 0 \] \[ \frac{2-m}{(x+2)^2} > 0 \] Do $(x+2)^2$ luôn dương (trừ khi $x = -2$, nhưng tại điểm này hàm số không xác định), nên ta chỉ cần: \[ 2 - m > 0 \] \[ m < 2 \] Vậy, để hàm số $y=\frac{x+m}{x+2}$ đồng biến trên các khoảng xác định, giá trị của $m$ phải thỏa mãn: \[ m < 2 \] Đáp án đúng là: $B.~m< 2.$ Câu 8: Để hàm số $y = \sqrt{3}\sin x + \cos x - mx + 5$ nghịch biến trên $\mathbb{R}$, ta cần tìm điều kiện của tham số $m$ sao cho đạo hàm của hàm số luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0 trên $\mathbb{R}$. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = (\sqrt{3}\sin x + \cos x - mx + 5)' \] \[ y' = \sqrt{3}\cos x - \sin x - m \] Bước 2: Để hàm số nghịch biến trên $\mathbb{R}$, ta cần: \[ y' \leq 0 \] \[ \sqrt{3}\cos x - \sin x - m \leq 0 \] \[ \sqrt{3}\cos x - \sin x \leq m \] Bước 3: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức $\sqrt{3}\cos x - \sin x$: \[ \sqrt{3}\cos x - \sin x = 2\left(\frac{\sqrt{3}}{2}\cos x - \frac{1}{2}\sin x\right) \] \[ = 2\left(\cos \frac{\pi}{6} \cos x - \sin \frac{\pi}{6} \sin x\right) \] \[ = 2\cos\left(x + \frac{\pi}{6}\right) \] Biểu thức $\cos\left(x + \frac{\pi}{6}\right)$ có giá trị lớn nhất là 1, do đó: \[ 2\cos\left(x + \frac{\pi}{6}\right) \leq 2 \] Vậy: \[ \sqrt{3}\cos x - \sin x \leq 2 \] Do đó, để hàm số nghịch biến trên $\mathbb{R}$, ta cần: \[ m \geq 2 \] Kết luận: Đáp án đúng là: \[ A.~m \geq 2 \] Câu 9: Để hàm số $f(x) = \frac{1}{3}mx^3 - 2mx^2 + (m-5)x + 2021$ nghịch biến trên $\mathbb{R}$, ta cần tìm điều kiện của $m$ sao cho đạo hàm của $f(x)$ luôn âm trên $\mathbb{R}$. Bước 1: Tính đạo hàm của $f(x)$: \[ f'(x) = m x^2 - 4mx + (m-5) \] Bước 2: Để hàm số nghịch biến trên $\mathbb{R}$, ta cần $f'(x) < 0$ cho mọi $x \in \mathbb{R}$. Điều này tương đương với việc $m x^2 - 4mx + (m-5) < 0$ cho mọi $x \in \mathbb{R}$. Bước 3: Xét dấu của tam thức bậc hai $g(x) = m x^2 - 4mx + (m-5)$. Để $g(x) < 0$ cho mọi $x$, tam thức này phải có hệ số cao nhất âm ($m < 0$) và biệt thức nhỏ hơn 0 ($\Delta < 0$). Bước 4: Tính biệt thức của tam thức $g(x)$: \[ \Delta = (-4m)^2 - 4 \cdot m \cdot (m-5) = 16m^2 - 4m(m-5) = 16m^2 - 4m^2 + 20m = 12m^2 + 20m \] Bước 5: Yêu cầu $\Delta < 0$: \[ 12m^2 + 20m < 0 \] \[ 4m(3m + 5) < 0 \] Bước 6: Giải bất phương trình $4m(3m + 5) < 0$: - Ta thấy $4m < 0$ khi $m < 0$. - Ta thấy $3m + 5 < 0$ khi $m < -\frac{5}{3}$. Do đó, $4m(3m + 5) < 0$ khi $-\frac{5}{3} < m < 0$. Bước 7: Kết hợp điều kiện $m < 0$ từ bước 3 và $-\frac{5}{3} < m < 0$ từ bước 6, ta có: \[ -\frac{5}{3} < m < 0 \] Bước 8: Tìm các giá trị nguyên của $m$ trong khoảng $-\frac{5}{3} < m < 0$: - Các giá trị nguyên thỏa mãn là $m = -1$. Vậy có duy nhất 1 giá trị nguyên của $m$ sao cho hàm số nghịch biến trên $\mathbb{R}$. Đáp án đúng là: A. 1. Câu 10: Để hàm số $y = \frac{x + m^2}{x + 4}$ đồng biến trên từng khoảng xác định của nó, ta cần tính đạo hàm của hàm số này và kiểm tra điều kiện đạo hàm dương. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \left( \frac{x + m^2}{x + 4} \right)' = \frac{(x + m^2)'(x + 4) - (x + m^2)(x + 4)'}{(x + 4)^2} = \frac{(1)(x + 4) - (x + m^2)(1)}{(x + 4)^2} = \frac{x + 4 - x - m^2}{(x + 4)^2} = \frac{4 - m^2}{(x + 4)^2} \] Bước 2: Để hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định của nó, đạo hàm phải dương: \[ y' > 0 \] \[ \frac{4 - m^2}{(x + 4)^2} > 0 \] Do $(x + 4)^2$ luôn dương (trừ khi $x = -4$, nhưng tại điểm này hàm số không xác định), nên ta chỉ cần: \[ 4 - m^2 > 0 \] \[ m^2 < 4 \] Bước 3: Giải bất phương trình $m^2 < 4$: \[ -2 < m < 2 \] Bước 4: Tìm các giá trị nguyên của $m$ trong khoảng $-2 < m < 2$: \[ m = -1, 0, 1 \] Vậy có 3 giá trị nguyên của tham số $m$ thỏa mãn điều kiện đề bài. Đáp án đúng là: D. 3. Câu 11: Để hàm số $y=\frac{(m^2-m)x^3}3+(m^2-m)x^2+mx+2$ đồng biến trên $\mathbb{R}$, ta cần tìm điều kiện của $m$ sao cho đạo hàm của hàm số luôn dương trên $\mathbb{R}$. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = (m^2 - m)x^2 + 2(m^2 - m)x + m \] Bước 2: Để hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$, đạo hàm $y'$ phải luôn dương trên $\mathbb{R}$. Điều này có nghĩa là: \[ y' > 0 \quad \forall x \in \mathbb{R} \] Bước 3: Xét dấu của $y'$: \[ y' = (m^2 - m)x^2 + 2(m^2 - m)x + m \] Để $y' > 0$ với mọi $x$, hệ số của $x^2$ phải dương và phương trình bậc hai $(m^2 - m)x^2 + 2(m^2 - m)x + m = 0$ không có nghiệm thực hoặc có nghiệm kép (điều kiện này đảm bảo rằng parabol luôn nằm phía trên trục hoành). Bước 4: Xét hệ số của $x^2$: \[ m^2 - m > 0 \] \[ m(m - 1) > 0 \] \[ m < 0 \text{ hoặc } m > 1 \] Bước 5: Xét phương trình bậc hai: \[ (m^2 - m)x^2 + 2(m^2 - m)x + m = 0 \] Để phương trình này không có nghiệm thực hoặc có nghiệm kép, ta cần: \[ \Delta = [2(m^2 - m)]^2 - 4(m^2 - m)m \leq 0 \] \[ 4(m^2 - m)^2 - 4(m^2 - m)m \leq 0 \] \[ 4(m^2 - m)(m^2 - m - m) \leq 0 \] \[ 4(m^2 - m)(m^2 - 2m) \leq 0 \] \[ 4m(m - 1)m(m - 2) \leq 0 \] \[ m(m - 1)(m - 2) \leq 0 \] Bước 6: Giải bất phương trình: \[ m(m - 1)(m - 2) \leq 0 \] Ta có các điểm chia là $m = 0$, $m = 1$, và $m = 2$. Kiểm tra các khoảng: - Khi $m < 0$: $m(m - 1)(m - 2) < 0$ - Khi $0 < m < 1$: $m(m - 1)(m - 2) > 0$ - Khi $1 < m < 2$: $m(m - 1)(m - 2) < 0$ - Khi $m > 2$: $m(m - 1)(m - 2) > 0$ Do đó, $m(m - 1)(m - 2) \leq 0$ khi $m \in (-\infty, 0] \cup [1, 2]$. Bước 7: Kết hợp điều kiện từ bước 4 và bước 6: \[ m < 0 \text{ hoặc } m > 1 \] \[ m \in (-\infty, 0] \cup [1, 2] \] Vậy $m \in (-\infty, 0] \cup [1, 2]$ và $m$ là số nguyên, ta có các giá trị $m$ là: \[ m = 0, 1, 2 \] Tuy nhiên, $m = 0$ và $m = 1$ làm cho hệ số của $x^2$ bằng 0, do đó không thỏa mãn điều kiện $m^2 - m > 0$. Vậy chỉ còn lại: \[ m = 2 \] Vậy có 1 giá trị nguyên của $m$ để hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$. Đáp án đúng là: C. 1. Câu 12: Để hàm số $y = x + 3 - \frac{m}{x-2}$ đồng biến trên $[5; +\infty)$, ta cần tính đạo hàm của hàm số này và đảm bảo đạo hàm dương trên khoảng đã cho. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = 1 + \frac{m}{(x-2)^2} \] Bước 2: Để hàm số đồng biến trên $[5; +\infty)$, ta cần: \[ y' > 0 \] \[ 1 + \frac{m}{(x-2)^2} > 0 \] \[ \frac{m}{(x-2)^2} > -1 \] \[ m > -(x-2)^2 \] Bước 3: Xét trên khoảng $[5; +\infty)$: - Khi $x = 5$, ta có $(x-2)^2 = (5-2)^2 = 9$. - Do đó, $m > -9$. Bước 4: Tìm các giá trị nguyên âm của $m$ thỏa mãn $m > -9$: Các giá trị nguyên âm của $m$ là: $-8, -7, -6, -5, -4, -3, -2, -1$. Vậy có 8 giá trị nguyên âm của tham số $m$ để hàm số đồng biến trên $[5; +\infty)$. Đáp án đúng là: C. 8. Câu 13: Để hàm số $f(x)$ đồng biến trên $\mathbb{R}$, ta cần $f'(x) \geq 0$ với mọi $x \in \mathbb{R}$. Tính đạo hàm của $f(x)$: \[ f'(x) = 3(m-1)x^2 + 2(m-1)x + (2m+1). \] Để $f'(x) \geq 0$ với mọi $x \in \mathbb{R}$, ta cần: 1. Hệ số của $x^2$ phải dương hoặc bằng 0: $3(m-1) \geq 0 \Rightarrow m \geq 1$. 2. Phương trình $3(m-1)x^2 + 2(m-1)x + (2m+1) = 0$ không có nghiệm thực hoặc có nghiệm kép (điều này đảm bảo rằng $f'(x)$ không đổi dấu). Xét phương trình $3(m-1)x^2 + 2(m-1)x + (2m+1) = 0$. Ta cần tính $\Delta$: \[ \Delta = [2(m-1)]^2 - 4 \cdot 3(m-1) \cdot (2m+1). \] \[ \Delta = 4(m-1)^2 - 12(m-1)(2m+1). \] \[ \Delta = 4(m^2 - 2m + 1) - 12(m^2 + m - 2m - 1). \] \[ \Delta = 4m^2 - 8m + 4 - 12m^2 - 12m + 24m + 12. \] \[ \Delta = -8m^2 + 4m + 16. \] Để phương trình không có nghiệm thực hoặc có nghiệm kép, ta cần $\Delta \leq 0$: \[ -8m^2 + 4m + 16 \leq 0. \] \[ 8m^2 - 4m - 16 \geq 0. \] \[ 2m^2 - m - 4 \geq 0. \] Giải bất phương trình $2m^2 - m - 4 \geq 0$: \[ m = \frac{-(-1) \pm \sqrt{(-1)^2 - 4 \cdot 2 \cdot (-4)}}{2 \cdot 2}. \] \[ m = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 32}}{4}. \] \[ m = \frac{1 \pm \sqrt{33}}{4}. \] Vậy $m \leq \frac{1 - \sqrt{33}}{4}$ hoặc $m \geq \frac{1 + \sqrt{33}}{4}$. Kết hợp với điều kiện $m \geq 1$, ta có: \[ m \geq \frac{1 + \sqrt{33}}{4}. \] Ta cần tìm các giá trị nguyên của $m$ trong đoạn $[-2024; 2024]$ thỏa mãn điều kiện trên. Ta có: \[ \frac{1 + \sqrt{33}}{4} \approx 2. \] Vậy $m \geq 2$. Các giá trị nguyên của $m$ từ 2 đến 2024 là: \[ 2, 3, 4, \ldots, 2024. \] Số lượng các giá trị nguyên này là: \[ 2024 - 2 + 1 = 2023. \] Đáp án đúng là: B. 2023. Câu 14: Để hàm số $y=\frac{1}{3}x^3 - mx^2 + (8 - 2m)x + m + 3$ đồng biến trên $\mathbb{R}$, ta cần tìm giá trị lớn nhất của tham số $m$ sao cho đạo hàm của hàm số luôn dương trên $\mathbb{R}$. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \left(\frac{1}{3}x^3 - mx^2 + (8 - 2m)x + m + 3\right)' = x^2 - 2mx + (8 - 2m). \] Bước 2: Để hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$, đạo hàm $y'$ phải luôn dương: \[ x^2 - 2mx + (8 - 2m) > 0, \quad \forall x \in \mathbb{R}. \] Bước 3: Điều kiện để một tam thức bậc hai luôn dương là: \[ \Delta < 0, \] trong đó $\Delta$ là biệt thức của tam thức bậc hai. Bước 4: Tính biệt thức $\Delta$ của tam thức $x^2 - 2mx + (8 - 2m)$: \[ \Delta = (-2m)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (8 - 2m) = 4m^2 - 4(8 - 2m) = 4m^2 - 32 + 8m. \] Bước 5: Đặt biệt thức nhỏ hơn 0: \[ 4m^2 + 8m - 32 < 0. \] Bước 6: Chia cả hai vế cho 4: \[ m^2 + 2m - 8 < 0. \] Bước 7: Giải bất phương trình bậc hai: \[ m^2 + 2m - 8 = 0. \] Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ m = \frac{-2 \pm \sqrt{2^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-8)}}{2 \cdot 1} = \frac{-2 \pm \sqrt{4 + 32}}{2} = \frac{-2 \pm \sqrt{36}}{2} = \frac{-2 \pm 6}{2}. \] Do đó: \[ m_1 = \frac{-2 + 6}{2} = 2, \quad m_2 = \frac{-2 - 6}{2} = -4. \] Bước 8: Xác định khoảng giá trị của $m$ sao cho $m^2 + 2m - 8 < 0$: \[ -4 < m < 2. \] Bước 9: Giá trị lớn nhất của $m$ trong khoảng này là: \[ m = 2. \] Vậy giá trị lớn nhất của tham số $m$ để hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$ là $m = 2$. Đáp án đúng là: $D.~m=2.$ Câu 15: Để hàm số $y=-\frac{1}{3}x^3-mx^2+(2m-3)x-m+2$ luôn nghịch biến trên $\mathbb{R}$, ta cần tìm điều kiện của tham số $m$ sao cho đạo hàm của hàm số luôn âm trên $\mathbb{R}$. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = -x^2 - 2mx + (2m - 3) \] Bước 2: Để hàm số luôn nghịch biến trên $\mathbb{R}$, đạo hàm $y'$ phải luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0 trên $\mathbb{R}$: \[ -x^2 - 2mx + (2m - 3) \leq 0 \] Bước 3: Xét dấu của biểu thức $-x^2 - 2mx + (2m - 3)$: Biểu thức này là một tam thức bậc hai theo $x$. Để tam thức này luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0 trên $\mathbb{R}$, ta cần: - Hệ số của $x^2$ là âm (-1). - Đạo hàm của tam thức này phải luôn âm hoặc bằng 0 trên $\mathbb{R}$, tức là tam thức này phải có biệt thức ($\Delta$) nhỏ hơn hoặc bằng 0. Bước 4: Tính biệt thức của tam thức: \[ \Delta = (-2m)^2 - 4(-1)(2m - 3) = 4m^2 + 8m - 12 \] Để tam thức luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0, ta cần: \[ \Delta \leq 0 \] \[ 4m^2 + 8m - 12 \leq 0 \] \[ m^2 + 2m - 3 \leq 0 \] Bước 5: Giải bất phương trình $m^2 + 2m - 3 \leq 0$: \[ m^2 + 2m - 3 = 0 \] \[ (m + 3)(m - 1) = 0 \] \[ m = -3 \text{ hoặc } m = 1 \] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \[ m \in [-3; 1] \] Bước 6: Kết luận: Tập tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để hàm số luôn nghịch biến trên $\mathbb{R}$ là $m \in [-3; 1]$. Giá trị $b - a$ là: \[ b - a = 1 - (-3) = 4 \] Đáp án đúng là: A. 4. Câu 16: Để hàm số $y=\frac{2\cot x+1}{\cot x+m}$ đồng biến trên khoảng $(\frac{\pi}{4};\frac{\pi}{2})$, ta cần tính đạo hàm của hàm số này và đảm bảo đạo hàm dương trên khoảng đã cho. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \left( \frac{2\cot x + 1}{\cot x + m} \right)' \] Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số: \[ y' = \frac{(2\cot x + 1)' (\cot x + m) - (2\cot x + 1)(\cot x + m)'}{(\cot x + m)^2} \] Tính đạo hàm từng thành phần: \[ (2\cot x + 1)' = -2\csc^2 x \] \[ (\cot x + m)' = -\csc^2 x \] Thay vào công thức đạo hàm của thương: \[ y' = \frac{-2\csc^2 x (\cot x + m) - (2\cot x + 1)(-\csc^2 x)}{(\cot x + m)^2} \] \[ y' = \frac{-2\csc^2 x \cot x - 2m\csc^2 x + 2\cot x \csc^2 x + \csc^2 x}{(\cot x + m)^2} \] \[ y' = \frac{-2m\csc^2 x + \csc^2 x}{(\cot x + m)^2} \] \[ y' = \frac{\csc^2 x (-2m + 1)}{(\cot x + m)^2} \] Bước 2: Xác định điều kiện để đạo hàm dương: \[ y' > 0 \] \[ \frac{\csc^2 x (-2m + 1)}{(\cot x + m)^2} > 0 \] Trên khoảng $(\frac{\pi}{4}; \frac{\pi}{2})$, $\csc^2 x > 0$ và $(\cot x + m)^2 > 0$. Do đó, ta cần: \[ -2m + 1 > 0 \] \[ 1 > 2m \] \[ m < \frac{1}{2} \] Bước 3: Kiểm tra các giá trị giới hạn: - Nếu $m = -1$, thì $\cot x + m = \cot x - 1$. Trên khoảng $(\frac{\pi}{4}; \frac{\pi}{2})$, $\cot x$ giảm từ 1 đến 0, do đó $\cot x - 1$ luôn âm, dẫn đến đạo hàm luôn dương. - Nếu $m = 0$, thì $\cot x + m = \cot x$. Trên khoảng $(\frac{\pi}{4}; \frac{\pi}{2})$, $\cot x$ giảm từ 1 đến 0, do đó đạo hàm luôn dương. Do đó, các giá trị của $m$ thỏa mãn là: \[ m \in (-\infty; -1] \cup [0; \frac{1}{2}) \] Đáp án đúng là: \[ B.~m \in (-\infty; -1] \cup [0; \frac{1}{2}) \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved