Câu 8:
Để tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính trung bình cộng:
\[
\bar{x} = \frac{\sum_{i=1}^{k} f_i x_i}{n}
\]
Trong đó, \(f_i\) là tần số của nhóm thứ \(i\), \(x_i\) là giá trị đại diện của nhóm thứ \(i\), và \(n\) là tổng số lượng mẫu.
Ta có:
\[
\begin{aligned}
\bar{x} &= \frac{(35 \times 5) + (45 \times 12) + (55 \times 15) + (65 \times 10) + (75 \times 6) + (85 \times 2)}{50} \\
&= \frac{175 + 540 + 825 + 650 + 450 + 170}{50} \\
&= \frac{2810}{50} \\
&= 56,2
\end{aligned}
\]
2. Tính phương sai:
Phương sai \(S^2\) của mẫu số liệu ghép nhóm được tính theo công thức:
\[
S^2 = \frac{\sum_{i=1}^{k} f_i (x_i - \bar{x})^2}{n}
\]
Ta tính từng phần:
\[
\begin{aligned}
(35 - 56,2)^2 &= (-21,2)^2 = 449,44 \\
(45 - 56,2)^2 &= (-11,2)^2 = 125,44 \\
(55 - 56,2)^2 &= (-1,2)^2 = 1,44 \\
(65 - 56,2)^2 &= (8,8)^2 = 77,44 \\
(75 - 56,2)^2 &= (18,8)^2 = 353,44 \\
(85 - 56,2)^2 &= (28,8)^2 = 829,44 \\
\end{aligned}
\]
Bây giờ, nhân mỗi giá trị này với tần số tương ứng:
\[
\begin{aligned}
5 \times 449,44 &= 2247,2 \\
12 \times 125,44 &= 1505,28 \\
15 \times 1,44 &= 21,6 \\
10 \times 77,44 &= 774,4 \\
6 \times 353,44 &= 2120,64 \\
2 \times 829,44 &= 1658,88 \\
\end{aligned}
\]
Cộng tất cả các giá trị này lại:
\[
2247,2 + 1505,28 + 21,6 + 774,4 + 2120,64 + 1658,88 = 8327,4
\]
Cuối cùng, chia tổng này cho số lượng mẫu:
\[
S^2 = \frac{8327,4}{50} = 166,548
\]
Do đó, phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là khoảng 166,548. Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, đáp án gần đúng nhất là:
Đáp án: B. 169,94
Câu 9:
Để tính $\int^1_{-9}[3f(x)-4g(x)]dx$, ta sẽ sử dụng tính chất tuyến tính của tích phân.
Theo tính chất tuyến tính của tích phân, ta có:
\[
\int^1_{-9}[3f(x)-4g(x)]dx = 3\int^1_{-9}f(x)dx - 4\int^1_{-9}g(x)dx
\]
Ta chia tích phân thành hai phần:
\[
\int^1_{-9}f(x)dx = \int^1_0 f(x)dx + \int^0_{-9} f(x)dx
\]
\[
\int^1_{-9}g(x)dx = \int^1_0 g(x)dx + \int^0_{-9} g(x)dx
\]
Biết rằng:
\[
\int^1_0 f(x)dx = 2
\]
\[
\int^0_{-9} f(x)dx = -3
\]
Do đó:
\[
\int^1_{-9}f(x)dx = 2 + (-3) = -1
\]
Tương tự, ta cũng cần biết giá trị của $\int^1_0 g(x)dx$ và $\int^0_{-9} g(x)dx$. Tuy nhiên, trong đề bài không cung cấp thông tin về $\int^1_0 g(x)dx$ và $\int^0_{-9} g(x)dx$. Do đó, ta giả sử rằng $\int^1_0 g(x)dx = a$ và $\int^0_{-9} g(x)dx = b$.
Vậy:
\[
\int^1_{-9}g(x)dx = a + b
\]
Thay vào công thức ban đầu:
\[
\int^1_{-9}[3f(x)-4g(x)]dx = 3(-1) - 4(a + b)
\]
\[
= -3 - 4(a + b)
\]
Vì đề bài không cung cấp giá trị của $a$ và $b$, ta không thể tính chính xác giá trị của $\int^1_{-9}[3f(x)-4g(x)]dx$. Tuy nhiên, nếu giả sử rằng $\int^1_0 g(x)dx = 0$ và $\int^0_{-9} g(x)dx = 0$ (như trong nhiều trường hợp đơn giản), ta có:
\[
\int^1_{-9}g(x)dx = 0
\]
Vậy:
\[
\int^1_{-9}[3f(x)-4g(x)]dx = -3 - 4(0) = -3
\]
Nhưng vì đề bài không cung cấp đủ thông tin để xác định giá trị của $\int^1_0 g(x)dx$ và $\int^0_{-9} g(x)dx$, ta không thể chọn đáp án cụ thể từ các lựa chọn đã cho.
Do đó, câu trả lời chính xác dựa trên thông tin đã cho là:
\[
\boxed{-3}
\]
Câu 10:
Để tính khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (ABB'A'), ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định hình chiếu trực giao của điểm C lên mặt phẳng (ABB'A'):
- Vì ABC là tam giác vuông cân tại B, nên AB = BC = 6.
- Mặt phẳng (ABB'A') là mặt phẳng đứng và chứa cạnh AB và AA'.
- Hình chiếu trực giao của điểm C lên mặt phẳng (ABB'A') là điểm B vì B là đỉnh chung của tam giác ABC và nằm trên mặt phẳng (ABB'A').
2. Tính khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (ABB'A'):
- Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (ABB'A') chính là độ dài đoạn thẳng CB.
- Vì ABC là tam giác vuông cân tại B, nên CB = AB = 6.
Do đó, khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (ABB'A') là 6.
Đáp án đúng là: D. 6.
Câu 11:
Cấp số nhân $(u_n)$ với $u_1 = 4$ và công bội $q = -2$.
Ta có công thức tổng quát của cấp số nhân:
\[ u_n = u_1 \cdot q^{n-1} \]
Áp dụng vào bài toán này để tìm $u_3$:
\[ u_3 = u_1 \cdot q^{3-1} \]
\[ u_3 = 4 \cdot (-2)^2 \]
\[ u_3 = 4 \cdot 4 \]
\[ u_3 = 16 \]
Vậy đáp án đúng là:
A. 16.
Câu 12:
Để giải phương trình $2^{x+1} = 16$, ta thực hiện các bước sau:
1. Viết lại phương trình với cùng cơ số:
Ta nhận thấy rằng $16$ có thể viết dưới dạng lũy thừa của $2$. Cụ thể:
\[
16 = 2^4
\]
Do đó, phương trình trở thành:
\[
2^{x+1} = 2^4
\]
2. So sánh các mũ trong phương trình:
Vì hai vế đều có cùng cơ số là $2$, nên ta có thể so sánh các mũ tương ứng:
\[
x + 1 = 4
\]
3. Giải phương trình bậc nhất:
Ta giải phương trình $x + 1 = 4$ để tìm giá trị của $x$:
\[
x = 4 - 1
\]
\[
x = 3
\]
Vậy nghiệm của phương trình $2^{x+1} = 16$ là $x = 3$.
Đáp án đúng là: $A.~x=3.$
Câu 1:
a) Ta có $f'(x) = \frac{2x^2 + 12x - 14}{(x + 3)^2}$.
b) Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [-2;0], ta xét dấu của f'(x) trên đoạn này:
- f'(x) < 0 trên (-2;1)
- f'(x) > 0 trên (1;0)
Do đó, f(x) đạt giá trị nhỏ nhất tại x = 1, giá trị nhỏ nhất là f(1) = -9 + 4√2.
c) Ta có $\lim_{x \to \infty} f(x) = \lim_{x \to \infty} \frac{2x^2 + 3x - 5}{x + 3} = \lim_{x \to \infty} \frac{2x - 3}{1} = 2x - 3$.
Tiệm cận xiên là y = 2x - 3.
Khoảng cách từ gốc tọa độ đến tiệm cận xiên là $\frac{|0 - 0 - 3|}{\sqrt{2^2 + 1}} = 3\sqrt{5}$.
d) Tiệm cận xiên y = 2x - 3 cắt trục Ox tại điểm A(3/2, 0) và cắt trục Oy tại điểm B(0, -3).
Diện tích tam giác OAB là $\frac{1}{2} \times OA \times OB = \frac{1}{2} \times \frac{3}{2} \times 3 = \frac{9}{4} > 2$.