giải giúp tớ

<img src=https://minio.ftech.ai/cvdata/fqa/prod/public/illustration_images/954303d69a8b472ba7e8348f7
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nhu Quynh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 14. Thể tích của khối chóp được tính theo công thức: \[ V = \frac{1}{3} \times B \times h \] Trong đó: - \( B \) là diện tích đáy của khối chóp. - \( h \) là chiều cao của khối chóp. Theo đề bài, diện tích đáy \( B = a^2 \) và chiều cao \( h = 3a \). Áp dụng vào công thức trên ta có: \[ V = \frac{1}{3} \times a^2 \times 3a \] \[ V = \frac{1}{3} \times 3a^3 \] \[ V = a^3 \] Vậy thể tích của khối chóp đó là \( a^3 \). Đáp án đúng là: D. \( a^3 \). Câu 15. Trước tiên, ta cần hiểu rằng trong hình chóp S.ABCD với đáy ABCD là hình bình hành tâm O, các vectơ từ đỉnh S đến các đỉnh của đáy sẽ có mối liên hệ nhất định với vectơ từ S đến tâm O. Ta xét từng lựa chọn: A. $\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SC} = 2\overrightarrow{SO}$ - Vì O là tâm của hình bình hành ABCD, nên $\overrightarrow{OA} = -\overrightarrow{OC}$. - Do đó, $\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SC} = \overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OA} + \overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OC} = 2\overrightarrow{SO} + (\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OC}) = 2\overrightarrow{SO} + \overrightarrow{0} = 2\overrightarrow{SO}$. - Vậy khẳng định A là đúng. B. $\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} = 2\overrightarrow{SO}$ - Ta có $\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} = \overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OA} + \overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OB} = 2\overrightarrow{SO} + (\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OB})$. - Vì O là tâm của hình bình hành, $\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OB}$ không bằng $\overrightarrow{0}$, do đó $\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} \neq 2\overrightarrow{SO}$. - Vậy khẳng định B là sai. C. $\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} + \overrightarrow{SD} = 2\overrightarrow{SO}$ - Ta có $\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} + \overrightarrow{SD} = \overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OA} + \overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OC} + \overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OD} = 4\overrightarrow{SO} + (\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OC} + \overrightarrow{OD})$. - Vì O là tâm của hình bình hành, $\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OC} + \overrightarrow{OD} = \overrightarrow{0}$, do đó $\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SC} + \overrightarrow{SD} = 4\overrightarrow{SO}$. - Vậy khẳng định C là sai. D. $\overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SD} = \overrightarrow{SO}$ - Ta có $\overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SD} = \overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{SO} + \overrightarrow{OD} = 2\overrightarrow{SO} + (\overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OD})$. - Vì O là tâm của hình bình hành, $\overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OD} \neq \overrightarrow{0}$, do đó $\overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SD} \neq \overrightarrow{SO}$. - Vậy khẳng định D là sai. Kết luận: Khẳng định đúng là A. $\overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SC} = 2\overrightarrow{SO}$. Câu 16. Để xác định hàm số nào đồng biến trên tập xác định của nó, chúng ta sẽ kiểm tra tính chất đồng biến của từng hàm số đã cho. A. Hàm số $y = \left(\frac{2024}{2025}\right)^x$: - Đây là hàm số mũ với cơ số $\frac{2024}{2025}$, mà $\frac{2024}{2025} < 1$. - Hàm số mũ với cơ số nhỏ hơn 1 là hàm số nghịch biến. Do đó, hàm số này nghịch biến. B. Hàm số $y = \log_{2025} x$: - Đây là hàm số logarit với cơ số 2025, mà 2025 > 1. - Hàm số logarit với cơ số lớn hơn 1 là hàm số đồng biến. Do đó, hàm số này đồng biến. C. Hàm số $y = \ln x$: - Đây là hàm số logarit tự nhiên với cơ số e, mà e ≈ 2.71828 > 1. - Hàm số logarit với cơ số lớn hơn 1 là hàm số đồng biến. Do đó, hàm số này đồng biến. D. Hàm số $y = e^x$: - Đây là hàm số mũ với cơ số e, mà e ≈ 2.71828 > 1. - Hàm số mũ với cơ số lớn hơn 1 là hàm số đồng biến. Do đó, hàm số này đồng biến. Tóm lại, các hàm số đồng biến trên tập xác định của chúng là: - B. $y = \log_{2025} x$ - C. $y = \ln x$ - D. $y = e^x$ Đáp án: B, C, D. Câu 17. Để tìm phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm \( A(1;2;3) \) và vuông góc với trục hoành, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P): - Mặt phẳng (P) vuông góc với trục hoành, tức là nó vuông góc với vectơ đơn vị \( \vec{i} = (1, 0, 0) \). Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là \( \vec{n} = (1, 0, 0) \). 2. Viết phương trình mặt phẳng (P): - Phương trình mặt phẳng có dạng \( ax + by + cz = d \), trong đó \( (a, b, c) \) là vectơ pháp tuyến và \( d \) là hằng số. - Thay \( \vec{n} = (1, 0, 0) \) vào phương trình, ta có \( 1 \cdot x + 0 \cdot y + 0 \cdot z = d \), tức là \( x = d \). 3. Xác định giá trị của \( d \): - Mặt phẳng (P) đi qua điểm \( A(1;2;3) \). Thay tọa độ của điểm \( A \) vào phương trình \( x = d \), ta có \( 1 = d \). 4. Viết phương trình cuối cùng: - Vậy phương trình mặt phẳng (P) là \( x = 1 \), hoặc viết dưới dạng chuẩn là \( x - 1 = 0 \). Do đó, phương án đúng là: \[ C.~x - 1 = 0. \] Câu 18. Để giải bất phương trình $\log_2(x-1) < 3$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với bất phương trình $\log_2(x-1) < 3$, ta cần đảm bảo rằng $x-1 > 0$. Do đó: \[ x > 1 \] 2. Giải bất phương trình: - Ta có $\log_2(x-1) < 3$. Để giải bất phương trình này, ta chuyển về dạng tương đương bằng cách sử dụng tính chất của lôgarit: \[ \log_2(x-1) < \log_2(2^3) \] - Điều này tương đương với: \[ \log_2(x-1) < \log_2(8) \] - Vì hàm lôgarit cơ số 2 là hàm đồng biến, nên ta có: \[ x-1 < 8 \] - Giải bất phương trình này: \[ x < 9 \] 3. Xác định tập nghiệm: - Kết hợp điều kiện xác định $x > 1$ và kết quả từ bước 2 ($x < 9$), ta có: \[ 1 < x < 9 \] - Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \[ S = (1, 9) \] Đáp án đúng là: C. $S = (1, 9)$. Câu 19. Để tính diện tích S của hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị (C), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a\) và \(x = b\), ta sử dụng công thức tích phân để tính diện tích dưới đồ thị hàm số. Công thức tính diện tích S là: \[ S = \int_{a}^{b} |f(x)| \, dx \] Giải thích từng bước: 1. Điều kiện xác định: Hàm số \(y = f(x)\) liên tục trên đoạn \([a; b]\), do đó tích phân của nó trên đoạn này tồn tại. 2. Công thức tích phân: Diện tích S được tính bằng tích phân của giá trị tuyệt đối của hàm số \(f(x)\) từ \(a\) đến \(b\). Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~S = \int_{a}^{b} |f(x)| \, dx \] Câu 20. Để tìm một nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = 3x^2 - 2x + 2025 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm từng phần của mỗi hạng tử trong \( f(x) \): - Nguyên hàm của \( 3x^2 \): \[ \int 3x^2 \, dx = 3 \cdot \frac{x^3}{3} = x^3 \] - Nguyên hàm của \( -2x \): \[ \int -2x \, dx = -2 \cdot \frac{x^2}{2} = -x^2 \] - Nguyên hàm của hằng số \( 2025 \): \[ \int 2025 \, dx = 2025x \] 2. Gộp các nguyên hàm lại: \[ F(x) = x^3 - x^2 + 2025x + C \] Trong đó, \( C \) là hằng số nguyên hàm. 3. So sánh với các đáp án đã cho: - Đáp án A: \( F(x) = x^3 - x^2 + 2025x \) - Đáp án B: \( F(x) = x^3 - x^2 + 2025 \) - Đáp án C: \( F(x) = 6x - 2 \) - Đáp án D: \( F(x) = x^3 - x^2 \) Trong các đáp án trên, chỉ có đáp án A đúng vì nó bao gồm tất cả các hạng tử của nguyên hàm \( F(x) \). Kết luận: Đáp án đúng là \( A.~F(x) = x^3 - x^2 + 2025x \). Câu 21. Dựa vào bảng biến thiên của hàm số $y = f(x)$, ta có thể xác định các khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số như sau: - Trên khoảng $(-\infty; -1)$, hàm số đồng biến. - Trên khoảng $(-1; 0)$, hàm số nghịch biến. - Trên khoảng $(0; 2)$, hàm số đồng biến. - Trên khoảng $(2; +\infty)$, hàm số nghịch biến. Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng khẳng định: A. Hàm số nghịch biến trên khoảng $(-1; +\infty)$. - Sai vì trên khoảng $(-1; 0)$, hàm số nghịch biến, nhưng trên khoảng $(0; 2)$, hàm số lại đồng biến. B. Hàm số đồng biến trên khoảng $(-1; 0)$. - Sai vì trên khoảng $(-1; 0)$, hàm số nghịch biến. C. Hàm số nghịch biến trên khoảng $(-\infty; 0)$. - Sai vì trên khoảng $(-\infty; -1)$, hàm số đồng biến, nhưng trên khoảng $(-1; 0)$, hàm số nghịch biến. D. Hàm số đồng biến trên khoảng $(0; 2)$. - Đúng vì trên khoảng $(0; 2)$, hàm số đồng biến. Vậy khẳng định đúng là: D. Hàm số đồng biến trên khoảng $(0; 2)$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved