Chữa hộ mình những câu toán này ạ, mình dốt toán

CHƯƠNG 1: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN BÀI 1: KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌN
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thúy Phan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
BÀI 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn là phương trình có dạng \( ax + by = c \), trong đó \( a \), \( b \), và \( c \) là các hằng số, và \( x \), \( y \) là các ẩn số. 1. Điều kiện xác định: - \( a \neq 0 \) hoặc \( b \neq 0 \) để đảm bảo phương trình có nghiệm. 2. Giải phương trình bậc nhất hai ẩn: - Để giải phương trình bậc nhất hai ẩn, ta thường sử dụng phương pháp thay số vào một trong hai ẩn để tìm giá trị của ẩn còn lại. - Ví dụ: Giải phương trình \( 2x + 3y = 6 \): - Chọn \( x = 0 \): \( 2(0) + 3y = 6 \Rightarrow 3y = 6 \Rightarrow y = 2 \). Vậy một nghiệm là \( (0, 2) \). - Chọn \( y = 0 \): \( 2x + 3(0) = 6 \Rightarrow 2x = 6 \Rightarrow x = 3 \). Vậy một nghiệm khác là \( (3, 0) \). 3. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: - Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là tập hợp của hai phương trình bậc nhất hai ẩn. - Để giải hệ phương trình, ta có thể sử dụng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số. - Ví dụ: Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} x + y = 5 \\ 2x - y = 1 \end{cases} \] - Phương pháp thế: - Từ phương trình đầu tiên: \( y = 5 - x \). - Thay vào phương trình thứ hai: \( 2x - (5 - x) = 1 \Rightarrow 2x - 5 + x = 1 \Rightarrow 3x = 6 \Rightarrow x = 2 \). - Thay \( x = 2 \) vào \( y = 5 - x \): \( y = 5 - 2 = 3 \). - Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (2, 3) \). 4. Kiểm tra nghiệm: - Thay giá trị của \( x \) và \( y \) vào các phương trình ban đầu để kiểm tra xem chúng có thỏa mãn hay không. Như vậy, phương trình bậc nhất hai ẩn là phương trình có dạng \( ax + by = c \) và có thể giải bằng cách thay số vào một trong hai ẩn hoặc sử dụng hệ phương trình. BÀI 2: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn I. Lý thuyết chung 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn: Một phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng $ax + by = c$, trong đó $a$, $b$, và $c$ là các hằng số, và $x$, $y$ là các ẩn số. Nghiệm tổng quát của phương trình này là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x \in \mathbb{R} \\ y = \frac{-ax + c}{b} \end{array} \right. \] hoặc viết lại dưới dạng: \[ \left\{ \begin{array}{l} x \in \mathbb{R} \\ y = \frac{-a}{b}x + \frac{c}{b} \end{array} \right. \] 2. Số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Xét hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: \[ \left\{ \begin{array}{l} ax + by = c \\ a'x + b'y = c' \end{array} \right. \] (các hệ số khác 0) - Hệ phương trình có nghiệm duy nhất nếu: \[ \frac{a}{a'} \neq \frac{b}{b'} \] - Hệ phương trình vô nghiệm nếu: \[ \frac{a}{a'} = \frac{b}{b'} \neq \frac{c}{c'} \] - Hệ phương trình có vô số nghiệm nếu: \[ \frac{a}{a'} = \frac{b}{b'} = \frac{c}{c'} \] II. Bài tập luyện tập Bài 1: Giải hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 2x + 3y = 12 \\ 4x + 6y = 24 \end{array} \right. \] Lời giải: Ta thấy: \[ \frac{2}{4} = \frac{3}{6} = \frac{12}{24} = \frac{1}{2} \] Do đó, hệ phương trình có vô số nghiệm. Bài 2: Giải hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 3x + 2y = 10 \\ 6x + 4y = 21 \end{array} \right. \] Lời giải: Ta thấy: \[ \frac{3}{6} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} \quad \text{nhưng} \quad \frac{10}{21} \neq \frac{1}{2} \] Do đó, hệ phương trình vô nghiệm. Bài 3: Giải hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} x + 2y = 5 \\ 3x + 4y = 11 \end{array} \right. \] Lời giải: Ta thấy: \[ \frac{1}{3} \neq \frac{2}{4} \] Do đó, hệ phương trình có nghiệm duy nhất. Áp dụng phương pháp thế để giải: Từ phương trình đầu tiên, ta có: \[ x = 5 - 2y \] Thay vào phương trình thứ hai: \[ 3(5 - 2y) + 4y = 11 \] \[ 15 - 6y + 4y = 11 \] \[ 15 - 2y = 11 \] \[ -2y = 11 - 15 \] \[ -2y = -4 \] \[ y = 2 \] Thay $y = 2$ vào phương trình $x = 5 - 2y$: \[ x = 5 - 2 \cdot 2 = 1 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (1, 2)$. Kết luận: - Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi $\frac{a}{a'} \neq \frac{b}{b'}$. - Hệ phương trình vô nghiệm khi $\frac{a}{a'} = \frac{b}{b'} \neq \frac{c}{c'}$. - Hệ phương trình có vô số nghiệm khi $\frac{a}{a'} = \frac{b}{b'} = \frac{c}{c'}$. Câu 1. Để kiểm tra cặp số $(-2;4)$ có là nghiệm của phương trình nào dưới đây, ta lần lượt thay giá trị của $x = -2$ và $y = 4$ vào từng phương trình và kiểm tra xem có thỏa mãn phương trình đó hay không. A. $\frac{1}{7} - 2y = 0$ Thay $y = 4$ vào: $\frac{1}{7} - 2(4) = \frac{1}{7} - 8 = \frac{1}{7} - \frac{56}{7} = -\frac{55}{7} \neq 0$ Vậy cặp số $(-2;4)$ không là nghiệm của phương trình này. B. $2x + y = 0$ Thay $x = -2$ và $y = 4$ vào: $2(-2) + 4 = -4 + 4 = 0$ Vậy cặp số $(-2;4)$ là nghiệm của phương trình này. C. $x - y = 2$ Thay $x = -2$ và $y = 4$ vào: $-2 - 4 = -6 \neq 2$ Vậy cặp số $(-2;4)$ không là nghiệm của phương trình này. D. $x + 2y + 1 = 0$ Thay $x = -2$ và $y = 4$ vào: $-2 + 2(4) + 1 = -2 + 8 + 1 = 7 \neq 0$ Vậy cặp số $(-2;4)$ không là nghiệm của phương trình này. Kết luận: Cặp số $(-2;4)$ là nghiệm của phương trình $B.~2x + y = 0$. Câu 2. Phương trình $2x - 3y = -12$ có thể được viết lại dưới dạng: \[ 2x = 3y - 12 \] \[ x = \frac{3y - 12}{2} \] \[ x = \frac{3}{2}y - 6 \] Do đó, nghiệm tổng quát của phương trình này là: \[ \left\{\begin{array}{l}y \in R \\ x = \frac{3}{2}y - 6 \end{array}\right. \] Vậy đáp án đúng là: \[ A.\left\{\begin{array}{l}y \in R \\ x = \frac{3}{2}y - 6 \end{array}\right. \] Câu 3. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thay giá trị của \( x \) và \( y \) vào hệ phương trình để tìm \( a \) và \( b \). Bước 1: Thay \( x = 1 \) và \( y = 3 \) vào phương trình đầu tiên: \[ 2(1) + b(3) = a \] \[ 2 + 3b = a \quad \text{(1)} \] Bước 2: Thay \( x = 1 \) và \( y = 3 \) vào phương trình thứ hai: \[ b(1) + a(3) = 5 \] \[ b + 3a = 5 \quad \text{(2)} \] Bước 3: Giải hệ phương trình (1) và (2): Từ phương trình (1), ta có: \[ a = 2 + 3b \quad \text{(3)} \] Thay (3) vào phương trình (2): \[ b + 3(2 + 3b) = 5 \] \[ b + 6 + 9b = 5 \] \[ 10b + 6 = 5 \] \[ 10b = -1 \] \[ b = -\frac{1}{10} \] Bước 4: Thay \( b = -\frac{1}{10} \) vào phương trình (3): \[ a = 2 + 3(-\frac{1}{10}) \] \[ a = 2 - \frac{3}{10} \] \[ a = \frac{20}{10} - \frac{3}{10} \] \[ a = \frac{17}{10} \] Bước 5: Tính \( 10(a + b) \): \[ 10(a + b) = 10 \left( \frac{17}{10} - \frac{1}{10} \right) \] \[ 10(a + b) = 10 \left( \frac{16}{10} \right) \] \[ 10(a + b) = 16 \] Vậy đáp án đúng là C. 16.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved