Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5.
Để tính giá trị của biểu thức $\frac{P(B)P(\overline A|B)}{P(\overline A)}$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm xác suất của các sự kiện từ sơ đồ hình cây:
- Từ sơ đồ, ta thấy:
- $P(A) = 0.6$
- $P(B|A) = 0.4$
- $P(\overline B|A) = 0.6$
- $P(B|\overline A) = 0.7$
- $P(\overline B|\overline A) = 0.3$
2. Tính xác suất của các sự kiện liên quan:
- Xác suất của $\overline A$:
\[
P(\overline A) = 1 - P(A) = 1 - 0.6 = 0.4
\]
- Xác suất của $B$:
\[
P(B) = P(A) \cdot P(B|A) + P(\overline A) \cdot P(B|\overline A)
\]
Thay các giá trị đã biết vào:
\[
P(B) = 0.6 \cdot 0.4 + 0.4 \cdot 0.7 = 0.24 + 0.28 = 0.52
\]
3. Tính xác suất của $\overline A | B$:
- Theo công thức xác suất điều kiện:
\[
P(\overline A | B) = \frac{P(\overline A \cap B)}{P(B)}
\]
Ta có:
\[
P(\overline A \cap B) = P(\overline A) \cdot P(B|\overline A) = 0.4 \cdot 0.7 = 0.28
\]
Do đó:
\[
P(\overline A | B) = \frac{0.28}{0.52} = \frac{7}{13}
\]
4. Tính giá trị của biểu thức:
- Biểu thức cần tính là:
\[
\frac{P(B)P(\overline A|B)}{P(\overline A)}
\]
Thay các giá trị đã tìm được vào:
\[
\frac{P(B)P(\overline A|B)}{P(\overline A)} = \frac{0.52 \cdot \frac{7}{13}}{0.4} = \frac{0.52 \cdot 0.5384615384615384}{0.4} = \frac{0.28}{0.4} = 0.7
\]
Vậy giá trị của biểu thức là:
\[
\boxed{0.7}
\]
Câu 6.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần biết xác suất của các sự kiện liên quan đến xét nghiệm A. Tuy nhiên, bài toán chưa cung cấp đầy đủ thông tin về xác suất này. Chúng ta sẽ giả sử rằng xác suất để có phản ứng dương tính khi con bò bị bệnh bò điên là \( p \).
Bây giờ, chúng ta sẽ lập luận từng bước:
1. Xác định các biến và xác suất:
- Gọi \( P(B) \) là xác suất con bò bị bệnh bò điên.
- Gọi \( P(D|B) \) là xác suất có phản ứng dương tính khi con bò bị bệnh bò điên.
- Gọi \( P(D|\overline{B}) \) là xác suất có phản ứng dương tính khi con bò không bị bệnh bò điên.
- Gọi \( P(\overline{D}|B) \) là xác suất có phản ứng âm tính khi con bò bị bệnh bò điên.
- Gọi \( P(\overline{D}|\overline{B}) \) là xác suất có phản ứng âm tính khi con bò không bị bệnh bò điên.
2. Áp dụng luật toàn xác suất:
- Xác suất có phản ứng dương tính \( P(D) \) có thể được tính bằng:
\[
P(D) = P(D|B)P(B) + P(D|\overline{B})P(\overline{B})
\]
- Xác suất có phản ứng âm tính \( P(\overline{D}) \) có thể được tính bằng:
\[
P(\overline{D}) = P(\overline{D}|B)P(B) + P(\overline{D}|\overline{B})P(\overline{B})
\]
3. Áp dụng định lý Bayes:
- Xác suất con bò bị bệnh bò điên khi có phản ứng dương tính \( P(B|D) \) có thể được tính bằng:
\[
P(B|D) = \frac{P(D|B)P(B)}{P(D)}
\]
- Xác suất con bò không bị bệnh bò điên khi có phản ứng dương tính \( P(\overline{B}|D) \) có thể được tính bằng:
\[
P(\overline{B}|D) = \frac{P(D|\overline{B})P(\overline{B})}{P(D)}
\]
4. Áp dụng định lý Bayes:
- Xác suất con bò bị bệnh bò điên khi có phản ứng âm tính \( P(B|\overline{D}) \) có thể được tính bằng:
\[
P(B|\overline{D}) = \frac{P(\overline{D}|B)P(B)}{P(\overline{D})}
\]
- Xác suất con bò không bị bệnh bò điên khi có phản ứng âm tính \( P(\overline{B}|\overline{D}) \) có thể được tính bằng:
\[
P(\overline{B}|\overline{D}) = \frac{P(\overline{D}|\overline{B})P(\overline{B})}{P(\overline{D})}
\]
5. Tổng kết:
- Để có kết quả cuối cùng, chúng ta cần biết các giá trị cụ thể của \( P(B) \), \( P(D|B) \), \( P(D|\overline{B}) \), \( P(\overline{D}|B) \), và \( P(\overline{D}|\overline{B}) \). Sau đó, chúng ta có thể áp dụng các công thức trên để tính toán xác suất.
Do bài toán chưa cung cấp đầy đủ thông tin, chúng ta không thể tính toán cụ thể. Tuy nhiên, phương pháp giải đã được trình bày chi tiết ở trên.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.