Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 13.20.
Để giải quyết các mệnh đề trên, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng mệnh đề một.
Mệnh đề a)
$f(0) = \frac{-2(0)^2 + 0 + 1}{0 + 1} = \frac{1}{1} = 1$
$f(1) = \frac{-2(1)^2 + 1 + 1}{1 + 1} = \frac{-2 + 1 + 1}{2} = \frac{0}{2} = 0$
Vậy mệnh đề a) là đúng.
Mệnh đề b)
Tính đạo hàm của hàm số $f(x) = \frac{-2x^2 + x + 1}{x + 1}$:
$f'(x) = \frac{(-4x + 1)(x + 1) - (-2x^2 + x + 1)}{(x + 1)^2}$
$f'(x) = \frac{-4x^2 - 4x + x + 1 + 2x^2 - x - 1}{(x + 1)^2}$
$f'(x) = \frac{-2x^2 - 4x}{(x + 1)^2}$
$f'(x) = \frac{-2x(x + 2)}{(x + 1)^2}$
Vậy mệnh đề b) là sai vì đạo hàm thực sự là $f'(x) = \frac{-2x(x + 2)}{(x + 1)^2}$.
Mệnh đề c)
Phương trình $f'(x) = 0$:
$\frac{-2x(x + 2)}{(x + 1)^2} = 0$
$-2x(x + 2) = 0$
$x = 0$ hoặc $x = -2$
Vậy mệnh đề c) là đúng.
Mệnh đề d)
Giá trị nhỏ nhất của hàm số $f(x)$ trên đoạn $[-\frac{1}{2}; 2]$:
Đầu tiên, tính giá trị của hàm số tại các điểm biên và điểm cực trị trong đoạn:
$f(-\frac{1}{2}) = \frac{-2(-\frac{1}{2})^2 + (-\frac{1}{2}) + 1}{-\frac{1}{2} + 1} = \frac{-2(\frac{1}{4}) - \frac{1}{2} + 1}{\frac{1}{2}} = \frac{-\frac{1}{2} - \frac{1}{2} + 1}{\frac{1}{2}} = \frac{0}{\frac{1}{2}} = 0$
$f(2) = \frac{-2(2)^2 + 2 + 1}{2 + 1} = \frac{-8 + 2 + 1}{3} = \frac{-5}{3} = -\frac{5}{3}$
$f(0) = 1$ (đã tính ở mệnh đề a))
Do đó, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn $[-\frac{1}{2}; 2]$ là $-\frac{5}{3}$.
Vậy mệnh đề d) là đúng.
Kết luận:
- Mệnh đề a) là đúng.
- Mệnh đề b) là sai.
- Mệnh đề c) là đúng.
- Mệnh đề d) là đúng.
Câu 13.21.
Để xét tính đúng sai của các mệnh đề liên quan đến hàm số \( f(x) = xe^2 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định miền xác định của hàm số:
Hàm số \( f(x) = xe^2 \) là một hàm đa thức, do đó nó xác định trên toàn bộ tập số thực \(\mathbb{R}\).
2. Tính đạo hàm của hàm số:
Ta có:
\[
f'(x) = e^2
\]
Vì \( e^2 \) là hằng số dương, nên đạo hàm \( f'(x) \) luôn dương trên toàn bộ miền xác định của hàm số.
3. Xét tính đơn điệu của hàm số:
- Vì \( f'(x) = e^2 > 0 \) cho mọi \( x \in \mathbb{R} \), hàm số \( f(x) = xe^2 \) là hàm số đồng biến trên toàn bộ miền xác định của nó.
4. Xét giới hạn của hàm số:
- Giới hạn khi \( x \to +\infty \):
\[
\lim_{x \to +\infty} f(x) = \lim_{x \to +\infty} xe^2 = +\infty
\]
- Giới hạn khi \( x \to -\infty \):
\[
\lim_{x \to -\infty} f(x) = \lim_{x \to -\infty} xe^2 = -\infty
\]
5. Xét giá trị cực đại và cực tiểu của hàm số:
- Vì đạo hàm \( f'(x) = e^2 \) không thay đổi dấu, hàm số \( f(x) = xe^2 \) không có điểm cực đại hoặc cực tiểu.
6. Xét giao điểm của hàm số với trục tọa độ:
- Giao điểm với trục \( Oy \) (khi \( x = 0 \)):
\[
f(0) = 0 \cdot e^2 = 0
\]
Vậy hàm số đi qua điểm \( (0, 0) \).
7. Xét tính chẵn lẻ của hàm số:
- Ta có:
\[
f(-x) = (-x)e^2 = -xe^2 = -f(x)
\]
Do đó, hàm số \( f(x) = xe^2 \) là hàm số lẻ.
Kết luận:
- Hàm số \( f(x) = xe^2 \) xác định trên toàn bộ tập số thực \(\mathbb{R}\).
- Hàm số đồng biến trên toàn bộ miền xác định của nó.
- Giới hạn khi \( x \to +\infty \) là \( +\infty \) và khi \( x \to -\infty \) là \( -\infty \).
- Hàm số không có điểm cực đại hoặc cực tiểu.
- Hàm số đi qua gốc tọa độ \( (0, 0) \).
- Hàm số là hàm số lẻ.
Như vậy, các mệnh đề về tính chất của hàm số \( f(x) = xe^2 \) đã được kiểm tra và xác nhận.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.