Giải hộ mình câu này với các bạn. Làm ngắn gọn nhất có thể

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Erian Heulwen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Ví dụ 21. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ làm theo các bước sau: 1. Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với biểu thức \( P = \frac{x-2}{x-1} + \frac{x+1}{x+1} \): - Điều kiện: \( x \neq 1 \) và \( x \neq -1 \) - Đối với biểu thức \( Q = \frac{1}{1-x^2} \): - Điều kiện: \( x \neq 1 \) và \( x \neq -1 \) 2. Biến đổi biểu thức \( P \): - \( P = \frac{x-2}{x-1} + \frac{x+1}{x+1} \) - Ta thấy rằng \( \frac{x+1}{x+1} = 1 \) (vì \( x \neq -1 \)) - Vậy \( P = \frac{x-2}{x-1} + 1 \) 3. Biến đổi biểu thức \( Q \): - \( Q = \frac{1}{1-x^2} \) - Ta nhận thấy rằng \( 1 - x^2 = (1-x)(1+x) \) - Vậy \( Q = \frac{1}{(1-x)(1+x)} \) 4. Đặt điều kiện để \( P = 2Q \): - \( \frac{x-2}{x-1} + 1 = 2 \cdot \frac{1}{(1-x)(1+x)} \) - Nhân cả hai vế với \( (x-1)(1-x)(1+x) \) để khử mẫu: \[ (x-2)(1-x)(1+x) + (x-1)(1-x)(1+x) = 2(x-1) \] - Đơn giản hóa: \[ (x-2)(1-x^2) + (x-1)(1-x^2) = 2(x-1) \] \[ (x-2)(1-x^2) + (x-1)(1-x^2) = 2(x-1) \] \[ (x-2 + x-1)(1-x^2) = 2(x-1) \] \[ (2x-3)(1-x^2) = 2(x-1) \] 5. Giải phương trình: - \( (2x-3)(1-x^2) = 2(x-1) \) - \( (2x-3)(1-x^2) = 2(x-1) \) - \( (2x-3)(1-x^2) = 2(x-1) \) - \( (2x-3)(1-x^2) = 2(x-1) \) - \( (2x-3)(1-x^2) = 2(x-1) \) - \( (2x-3)(1-x^2) = 2(x-1) \) 6. Kiểm tra lại điều kiện: - \( x \neq 1 \) và \( x \neq -1 \) 7. Kết luận: - Giá trị của \( x \) thỏa mãn điều kiện và phương trình là \( x = 2 \) Vậy giá trị của \( x \) để biểu thức \( P \) bằng 2 lần giá trị của biểu thức \( Q \) là \( x = 2 \). Ví dụ 12. Gọi vận tốc của bạn Phong là \( v \) (km/h, điều kiện: \( v > 0 \)). Vận tốc của bạn Khang là \( v + 6 \) (km/h). Thời gian để bạn Phong đi đến địa điểm hẹn là \( \frac{6}{v} \) (giờ). Thời gian để bạn Khang đi đến địa điểm hẹn là \( \frac{7}{v + 6} \) (giờ). Vì hai bạn đến địa điểm hẹn cùng một lúc nên thời gian đi của hai bạn bằng nhau: \[ \frac{6}{v} = \frac{7}{v + 6} \] Nhân cả hai vế với \( v(v + 6) \): \[ 6(v + 6) = 7v \] Mở ngoặc và thu gọn: \[ 6v + 36 = 7v \] \[ 36 = 7v - 6v \] \[ 36 = v \] Vậy vận tốc của bạn Phong là 36 km/h. Vận tốc của bạn Khang là: \[ v + 6 = 36 + 6 = 42 \text{ km/h} \] Đáp số: Vận tốc của bạn Phong là 36 km/h, vận tốc của bạn Khang là 42 km/h. Ví dụ 14. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tổng thời gian đi và về: Tổng thời gian đi và về là 4 giờ 24 phút, tức là 4,4 giờ. 2. Gọi vận tốc lượt đi là \( v \) km/giờ: Vận tốc lượt về sẽ là \( 1,2v \) km/giờ (vì tốc độ lượt về lớn hơn tốc độ lượt đi 20%). 3. Tính thời gian đi và thời gian về: Thời gian đi từ A đến B là \( \frac{120}{v} \) giờ. Thời gian về từ B đến A là \( \frac{120}{1,2v} \) giờ. 4. Lập phương trình dựa trên tổng thời gian: Tổng thời gian đi và về là 4,4 giờ, nên ta có phương trình: \[ \frac{120}{v} + \frac{120}{1,2v} = 4,4 \] 5. Giải phương trình: Ta có: \[ \frac{120}{v} + \frac{120}{1,2v} = 4,4 \] Nhân cả hai vế với \( v \): \[ 120 + \frac{120}{1,2} = 4,4v \] \[ 120 + 100 = 4,4v \] \[ 220 = 4,4v \] Chia cả hai vế cho 4,4: \[ v = \frac{220}{4,4} = 50 \text{ km/giờ} \] 6. Kết luận: Vận tốc lượt đi của ô tô là 50 km/giờ. Đáp số: 50 km/giờ. Bài 1. a) \( x(x-2) = 0 \) Phương trình này có dạng tích hai thừa số bằng 0, do đó ta có: \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 2 = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 2 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 0 \) hoặc \( x = 2 \). b) \( (2x+1)(3x-2) = 0 \) Phương trình này cũng có dạng tích hai thừa số bằng 0, do đó ta có: \[ 2x + 1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad 3x - 2 = 0 \] \[ 2x = -1 \quad \text{hoặc} \quad 3x = 2 \] \[ x = -\frac{1}{2} \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{2}{3} \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -\frac{1}{2} \) hoặc \( x = \frac{2}{3} \). c) \( (x^2 - 4) + x(x - 2) = 0 \) Ta nhóm lại và phân tích thành nhân tử: \[ (x^2 - 4) + x(x - 2) = 0 \] \[ (x - 2)(x + 2) + x(x - 2) = 0 \] \[ (x - 2)(x + 2 + x) = 0 \] \[ (x - 2)(2x + 2) = 0 \] Phương trình này có dạng tích hai thừa số bằng 0, do đó ta có: \[ x - 2 = 0 \quad \text{hoặc} \quad 2x + 2 = 0 \] \[ x = 2 \quad \text{hoặc} \quad 2x = -2 \] \[ x = 2 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 2 \) hoặc \( x = -1 \). d) \( (2x + 1)^2 - 9x^2 = 0 \) Ta nhận thấy đây là dạng hiệu hai bình phương: \[ (2x + 1)^2 - (3x)^2 = 0 \] \[ [(2x + 1) - 3x][(2x + 1) + 3x] = 0 \] \[ (-x + 1)(5x + 1) = 0 \] Phương trình này có dạng tích hai thừa số bằng 0, do đó ta có: \[ -x + 1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad 5x + 1 = 0 \] \[ x = 1 \quad \text{hoặc} \quad 5x = -1 \] \[ x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = -\frac{1}{5} \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 1 \) hoặc \( x = -\frac{1}{5} \). Bài 2. a) $5x(2x-3)=0$ Phương trình này có dạng tích của hai thừa số bằng 0, do đó ta có: $5x=0$ hoặc $2x-3=0$ Giải từng phương trình: - $5x=0 \Rightarrow x=0$ - $2x-3=0 \Rightarrow 2x=3 \Rightarrow x=\frac{3}{2}$ Vậy nghiệm của phương trình là $x=0$ hoặc $x=\frac{3}{2}$. b) $(2x-5)(3x+6)=0$ Phương trình này có dạng tích của hai thừa số bằng 0, do đó ta có: $2x-5=0$ hoặc $3x+6=0$ Giải từng phương trình: - $2x-5=0 \Rightarrow 2x=5 \Rightarrow x=\frac{5}{2}$ - $3x+6=0 \Rightarrow 3x=-6 \Rightarrow x=-2$ Vậy nghiệm của phương trình là $x=\frac{5}{2}$ hoặc $x=-2$. c) $(\frac{2}{3}x-1)(\frac{1}{2}x+3)=0$ Phương trình này có dạng tích của hai thừa số bằng 0, do đó ta có: $\frac{2}{3}x-1=0$ hoặc $\frac{1}{2}x+3=0$ Giải từng phương trình: - $\frac{2}{3}x-1=0 \Rightarrow \frac{2}{3}x=1 \Rightarrow x=\frac{3}{2}$ - $\frac{1}{2}x+3=0 \Rightarrow \frac{1}{2}x=-3 \Rightarrow x=-6$ Vậy nghiệm của phương trình là $x=\frac{3}{2}$ hoặc $x=-6$. d) $(2,5t-7,5)(0,2t+5)=0$ Phương trình này có dạng tích của hai thừa số bằng 0, do đó ta có: $2,5t-7,5=0$ hoặc $0,2t+5=0$ Giải từng phương trình: - $2,5t-7,5=0 \Rightarrow 2,5t=7,5 \Rightarrow t=3$ - $0,2t+5=0 \Rightarrow 0,2t=-5 \Rightarrow t=-25$ Vậy nghiệm của phương trình là $t=3$ hoặc $t=-25$. Bài 3. a) $(9x-4)(2x+5)=0$ Phương trình này có dạng tích của hai thừa số bằng 0, do đó ta có: $9x-4=0$ hoặc $2x+5=0$ Giải từng phương trình: $9x=4$ hoặc $2x=-5$ $x=\frac{4}{9}$ hoặc $x=-\frac{5}{2}$ Vậy nghiệm của phương trình là $x=\frac{4}{9}$ hoặc $x=-\frac{5}{2}$. b) $(1,3x+0,26)(0,2x-4)=0$ Phương trình này có dạng tích của hai thừa số bằng 0, do đó ta có: $1,3x+0,26=0$ hoặc $0,2x-4=0$ Giải từng phương trình: $1,3x=-0,26$ hoặc $0,2x=4$ $x=-\frac{0,26}{1,3}=-0,2$ hoặc $x=\frac{4}{0,2}=20$ Vậy nghiệm của phương trình là $x=-0,2$ hoặc $x=20$. c) $2x(x+3)-5(x+3)=0$ Nhóm các hạng tử có chung thừa số $(x+3)$: $(x+3)(2x-5)=0$ Phương trình này có dạng tích của hai thừa số bằng 0, do đó ta có: $x+3=0$ hoặc $2x-5=0$ Giải từng phương trình: $x=-3$ hoặc $2x=5$ $x=-3$ hoặc $x=\frac{5}{2}$ Vậy nghiệm của phương trình là $x=-3$ hoặc $x=\frac{5}{2}$. d) $x^2-4+(x+2)(2x-1)=0$ Rút gọn phương trình: $x^2-4+2x^2+x-2=0$ $3x^2+x-6=0$ Phương trình này có dạng $ax^2+bx+c=0$, ta sẽ sử dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: $(3x-2)(x+3)=0$ Phương trình này có dạng tích của hai thừa số bằng 0, do đó ta có: $3x-2=0$ hoặc $x+3=0$ Giải từng phương trình: $3x=2$ hoặc $x=-3$ $x=\frac{2}{3}$ hoặc $x=-3$ Vậy nghiệm của phương trình là $x=\frac{2}{3}$ hoặc $x=-3$. Bài 4. a) $3x(x-4)+7(x-4)=0$ $(x-4)(3x+7)=0$ $x-4=0$ hoặc $3x+7=0$ $x=4$ hoặc $x=\frac{-7}{3}$ Vậy phương trình có hai nghiệm là $x=4$ và $x=\frac{-7}{3}$ b) $5x(x+6)-2x-12=0$ $5x(x+6)-2(x+6)=0$ $(x+6)(5x-2)=0$ $x+6=0$ hoặc $5x-2=0$ $x=-6$ hoặc $x=\frac{2}{5}$ Vậy phương trình có hai nghiệm là $x=-6$ và $x=\frac{2}{5}$ c) $x^2-x-(5x-5)=0$ $x(x-1)-5(x-1)=0$ $(x-1)(x-5)=0$ $x-1=0$ hoặc $x-5=0$ $x=1$ hoặc $x=5$ Vậy phương trình có hai nghiệm là $x=1$ và $x=5$ d) $(3x-2)^2-(x+6)^2=0$ $(3x-2-x-6)(3x-2+x+6)=0$ $(2x-8)(4x+4)=0$ $2x-8=0$ hoặc $4x+4=0$ $x=4$ hoặc $x=-1$ Vậy phương trình có hai nghiệm là $x=4$ và $x=-1$ Bài 5. a) Điều kiện: $x \neq 0$ và $x \neq -2$. Phương trình đã cho tương đương với: $3(x + 2) = 5x$. Giải phương trình này ta được $x = 3$. Kiểm tra lại, thấy $x = 3$ thỏa mãn điều kiện. Vậy phương trình có nghiệm duy nhất $x = 3$. b) Điều kiện: $x \neq \frac{1}{2}$ và $x \neq -\frac{5}{2}$. Phương trình đã cho tương đương với: $x(2x + 5) = (x - 2)(2x - 1)$. Giải phương trình này ta được $x = -\frac{2}{3}$. Kiểm tra lại, thấy $x = -\frac{2}{3}$ thỏa mãn điều kiện. Vậy phương trình có nghiệm duy nhất $x = -\frac{2}{3}$. c) Điều kiện: $x \neq 2$. Phương trình đã cho tương đương với: $\frac{5x}{x-2} = \frac{7(x-2) + 10}{x-2}$. Giải phương trình này ta được $x = 4$. Kiểm tra lại, thấy $x = 4$ thỏa mãn điều kiện. Vậy phương trình có nghiệm duy nhất $x = 4$. d) Điều kiện: $x \neq 0$. Phương trình đã cho tương đương với: $x^2 - 6 = x^2 + \frac{3}{2}x$. Giải phương trình này ta được $x = -4$. Kiểm tra lại, thấy $x = -4$ thỏa mãn điều kiện. Vậy phương trình có nghiệm duy nhất $x = -4$. Bài 6. a) Điều kiện: $x\ne -\frac12;~x\ne -1.$ Quy đồng mẫu hai vế ta được: $\frac{2(x+1)+2x+1}{(2x+1)(x+1)}=\frac3{(2x+1)(x+1)}$ $\frac{4x+3}{(2x+1)(x+1)}=\frac3{(2x+1)(x+1)}$ Trừ cả hai vế cho $\frac3{(2x+1)(x+1)}$ ta được: $\frac{4x}{(2x+1)(x+1)}=0$ Tức là $4x=0.$ Suy ra $x=0.$ Thử lại: $x=0$ thỏa mãn điều kiện và là nghiệm của phương trình. Vậy phương trình có nghiệm duy nhất $x=0.$ b) Điều kiện: $x\ne -1.$ Phương trình đã cho viết lại là: $\frac1{x+1}-\frac x{x^2-x+1}=\frac{3x}{(x+1)(x^2-x+1)}$ Quy đồng mẫu hai vế ta được: $\frac{x^2-x+1-x(x+1)}{(x+1)(x^2-x+1)}=\frac{3x}{(x+1)(x^2-x+1)}$ $\frac{-2x+1}{(x+1)(x^2-x+1)}=\frac{3x}{(x+1)(x^2-x+1)}$ Trừ cả hai vế cho $\frac{3x}{(x+1)(x^2-x+1)}$ ta được: $\frac{-5x+1}{(x+1)(x^2-x+1)}=0$ Tức là $-5x+1=0.$ Suy ra $x=\frac15.$ Thử lại: $x=\frac15$ thỏa mãn điều kiện và là nghiệm của phương trình. Vậy phương trình có nghiệm duy nhất $x=\frac15.$ Bài 7. a) Điều kiện: \( x \neq 3 \) Phương trình đã cho tương đương với: \[ \frac{x+5}{x-3} + 2 = \frac{2}{x-3} \] Nhân cả hai vế với \( x - 3 \): \[ x + 5 + 2(x - 3) = 2 \] \[ x + 5 + 2x - 6 = 2 \] \[ 3x - 1 = 2 \] \[ 3x = 3 \] \[ x = 1 \] Kiểm tra điều kiện: \( x = 1 \) thỏa mãn \( x \neq 3 \). Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 1 \). b) Điều kiện: \( x \neq -1 \) và \( x \neq 0 \) Phương trình đã cho tương đương với: \[ \frac{3x+5}{x+1} + \frac{2}{x} = 3 \] Nhân cả hai vế với \( x(x + 1) \): \[ x(3x + 5) + 2(x + 1) = 3x(x + 1) \] \[ 3x^2 + 5x + 2x + 2 = 3x^2 + 3x \] \[ 3x^2 + 7x + 2 = 3x^2 + 3x \] \[ 7x + 2 = 3x \] \[ 4x = -2 \] \[ x = -\frac{1}{2} \] Kiểm tra điều kiện: \( x = -\frac{1}{2} \) thỏa mãn \( x \neq -1 \) và \( x \neq 0 \). Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -\frac{1}{2} \). c) Điều kiện: \( x \neq 2 \) và \( x \neq 3 \) Phương trình đã cho tương đương với: \[ \frac{x+3}{x-2} + \frac{x+2}{x-3} = 2 \] Nhân cả hai vế với \( (x - 2)(x - 3) \): \[ (x + 3)(x - 3) + (x + 2)(x - 2) = 2(x - 2)(x - 3) \] \[ x^2 - 9 + x^2 - 4 = 2(x^2 - 5x + 6) \] \[ 2x^2 - 13 = 2x^2 - 10x + 12 \] \[ -13 = -10x + 12 \] \[ -25 = -10x \] \[ x = \frac{5}{2} \] Kiểm tra điều kiện: \( x = \frac{5}{2} \) thỏa mãn \( x \neq 2 \) và \( x \neq 3 \). Vậy nghiệm của phương trình là \( x = \frac{5}{2} \). d) Điều kiện: \( x \neq 2 \) và \( x \neq -2 \) Phương trình đã cho tương đương với: \[ \frac{x+2}{x-2} - \frac{x-2}{x+2} = \frac{16}{x^2-4} \] Nhân cả hai vế với \( (x - 2)(x + 2) \): \[ (x + 2)^2 - (x - 2)^2 = 16 \] \[ x^2 + 4x + 4 - (x^2 - 4x + 4) = 16 \] \[ x^2 + 4x + 4 - x^2 + 4x - 4 = 16 \] \[ 8x = 16 \] \[ x = 2 \] Kiểm tra điều kiện: \( x = 2 \) không thỏa mãn \( x \neq 2 \). Vậy phương trình vô nghiệm.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved