đáp án các câu hỏi

Câu 11. Thì: $C+LB$ - của hàà  ốố $f(x)=x^2-4x+2x+0$ C. Dư tộ $B.~x^2+C.C.3x^2+C$ $a.~\
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_JXS9NkfaoYed5x5a1J8aufZwTrC2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11. Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết và rõ ràng. Phần 1: Tính thể tích của khối H.nămm Hỳ tạo thành khi quay hình (H) quanh trục Ox Hình (H) giới hạn bởi các đường: - \( y = x^2 \) - \( y = 0 \) - \( x = 0 \) - \( x = 2 \) Khi quay hình này quanh trục Ox, ta có thể sử dụng phương pháp đĩa để tính thể tích của khối H.nămm Hỳ. Phương pháp đĩa: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [R(x)]^2 \, dx \] Trong đó: - \( R(x) \) là bán kính của mỗi đĩa, ở đây là \( y = x^2 \) - \( a = 0 \) - \( b = 2 \) Do đó: \[ V = \pi \int_{0}^{2} (x^2)^2 \, dx = \pi \int_{0}^{2} x^4 \, dx \] Tính tích phân: \[ \int_{0}^{2} x^4 \, dx = \left[ \frac{x^5}{5} \right]_{0}^{2} = \frac{2^5}{5} - \frac{0^5}{5} = \frac{32}{5} \] Vậy thể tích: \[ V = \pi \cdot \frac{32}{5} = \frac{32\pi}{5} \] Phần 2: Tìm trung vị của dãy số liệu ghép nhóm Dãy số liệu ghép nhóm: - $(0,2)$: 2 - $[2;4]$: 3 - $[4,6)$: 4 - $[6,8]$: 10 - $[8,10]$: 1 Tổng số lượng: \[ 2 + 3 + 4 + 10 + 1 = 20 \] Trung vị nằm ở khoảng giữa của 20 số, tức là ở vị trí thứ 10 và 11. Tính tổng các nhóm trước khi đến nhóm chứa trung vị: - Nhóm $(0,2)$: 2 - Nhóm $[2;4]$: 2 + 3 = 5 - Nhóm $[4,6)$: 5 + 4 = 9 - Nhóm $[6,8]$: 9 + 10 = 19 Nhóm chứa trung vị là $[6,8]$. Trung vị nằm trong khoảng $[6,8]$, cụ thể hơn là ở giữa 6 và 8. Phần 3: Phương trình của đường thẳng đi qua điểm A(-2, 6) và có một vectơ chỉ phương $\overrightarrow{u}(k-1, 3)$ Phương trình tham số của đường thẳng: \[ \frac{x - x_1}{a} = \frac{y - y_1}{b} \] Trong đó: - \( (x_1, y_1) = (-2, 6) \) - \( \overrightarrow{u} = (k-1, 3) \) Do đó: \[ \frac{x + 2}{k-1} = \frac{y - 6}{3} \] Phần 4: Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \( y = \frac{ax + b}{cx + d} \) Tiệm cận ngang của hàm số \( y = \frac{ax + b}{cx + d} \) là: \[ y = \frac{a}{c} \] Trong hình vẽ, tiệm cận ngang là \( y = \frac{1}{3} \). Kết luận: 1. Thể tích của khối H.nămm Hỳ: \( \frac{32\pi}{5} \) 2. Trung vị của dãy số liệu: \( 7 \) 3. Phương trình đường thẳng: \( \frac{x + 2}{k-1} = \frac{y - 6}{3} \) 4. Tiệm cận ngang: \( y = \frac{1}{3} \) Câu 6. Để giải bất phương trình $\log_2(x+1) < 2$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với biểu thức $\log_2(x+1)$, ta cần $x + 1 > 0$. Do đó: \[ x > -1 \] 2. Giải bất phương trình: - Ta có $\log_2(x+1) < 2$. Để giải bất phương trình này, ta chuyển về dạng tương đương bằng cách sử dụng tính chất của lôgarit: \[ \log_2(x+1) < \log_2(4) \] - Vì hàm số lôgarit cơ số 2 là hàm số đồng biến, nên ta có: \[ x + 1 < 4 \] - Giải bất phương trình này: \[ x < 3 \] 3. Lấy giao của điều kiện xác định và tập nghiệm: - Điều kiện xác định là $x > -1$. - Tập nghiệm của bất phương trình là $x < 3$. - Vậy tập nghiệm cuối cùng là: \[ (-1; 3) \] Như vậy, đáp án đúng là: \[ A.~(-1; 3) \] Câu 7. Câu 1: Phương trình \(x + 2y - 3z + 15 = 0\) xác định mặt phẳng (P). Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng này là \(\overrightarrow{n} = (-1; 2; -3)\). Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{B.~\overrightarrow{n_1}(-1; 2; -3)} \] Câu 2: Trong hình trụ đứng \(ABC.A'B'C'\), mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy (ABC) là mặt phẳng chứa trục trụ và vuông góc với đáy. Do đó, mặt phẳng \(ABB'A'\) là mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC). Đáp án đúng là: \[ \boxed{A.~ABB'A'} \] Câu 3: Giải phương trình \(\log_2 x = 3\): \[ x = 2^3 = 8 \] Đáp án đúng là: \[ \boxed{B.~x = 8} \] Câu 4: Cấp số cộng \((-2, 3, ...)\) có số hạng đầu tiên \(a_1 = -2\) và công sai \(d = 3 - (-2) = 5\). Số hạng thứ 6 của cấp số cộng là: \[ u_6 = a_1 + (6-1)d = -2 + 5 \times 5 = -2 + 25 = 23 \] Đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~u_6 = 23} \] Câu 5: Trong hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\), tâm \(O\) của hình lập phương là giao điểm của các đường chéo mặt phẳng và trục thẳng đứng. Vì vậy, vectơ từ đỉnh \(A\) đến tâm \(O\) sẽ là: \[ \overrightarrow{AO} = \frac{1}{2} (\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA'}) \] Đáp án đúng là: \[ \boxed{B.~\overrightarrow{AO} = \frac{1}{2} (\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA'})} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved