Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 21.
Để giải phương trình $\log_5(-3x^2 + 4) = 1$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ)
Phương trình $\log_5(-3x^2 + 4) = 1$ có nghĩa là $-3x^2 + 4 > 0$. Ta giải bất phương trình này:
\[
-3x^2 + 4 > 0 \\
3x^2 < 4 \\
x^2 < \frac{4}{3} \\
-\frac{2}{\sqrt{3}} < x < \frac{2}{\sqrt{3}}
\]
Bước 2: Giải phương trình logarit
Ta có:
\[
\log_5(-3x^2 + 4) = 1
\]
Điều này tương đương với:
\[
-3x^2 + 4 = 5^1 \\
-3x^2 + 4 = 5 \\
-3x^2 = 1 \\
x^2 = -\frac{1}{3}
\]
Bước 3: Kiểm tra lại điều kiện xác định
Phương trình $x^2 = -\frac{1}{3}$ không có nghiệm thực vì $x^2$ luôn dương hoặc bằng 0, không thể bằng một số âm.
Do đó, phương trình $\log_5(-3x^2 + 4) = 1$ không có nghiệm nào thỏa mãn điều kiện xác định.
Kết luận:
Tập nghiệm của phương trình là rỗng, tức là không có nghiệm.
Đáp án đúng là: B. 0
Câu 22.
Để giải phương trình $\log_3(x^2-9x+20)=\log_3(-x+5)$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ)
Phương trình $\log_3(x^2-9x+20)=\log_3(-x+5)$ có nghĩa khi:
\[ x^2 - 9x + 20 > 0 \]
\[ -x + 5 > 0 \]
Giải bất phương trình $x^2 - 9x + 20 > 0$:
\[ x^2 - 9x + 20 = (x - 4)(x - 5) > 0 \]
Vậy $x < 4$ hoặc $x > 5$.
Giải bất phương trình $-x + 5 > 0$:
\[ -x + 5 > 0 \Rightarrow x < 5 \]
Kết hợp hai điều kiện trên, ta có ĐKXĐ:
\[ x < 4 \text{ hoặc } x > 5 \text{ và } x < 5 \]
Do đó, ĐKXĐ là:
\[ x < 4 \]
Bước 2: Giải phương trình
Vì $\log_3(x^2-9x+20)=\log_3(-x+5)$, suy ra:
\[ x^2 - 9x + 20 = -x + 5 \]
Rearrange the equation:
\[ x^2 - 9x + 20 + x - 5 = 0 \]
\[ x^2 - 8x + 15 = 0 \]
Factorize the quadratic equation:
\[ (x - 3)(x - 5) = 0 \]
Solving for $x$, we get:
\[ x = 3 \text{ hoặc } x = 5 \]
Bước 3: Kiểm tra điều kiện xác định
- Với $x = 3$: Thỏa mãn điều kiện $x < 4$.
- Với $x = 5$: Không thỏa mãn điều kiện $x < 4$.
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
\[ \{3\} \]
Đáp án đúng là: C. {3}.
Câu 23.
Để giải phương trình $(\frac{2}{3})^{-6x+2} \cdot (\frac{3}{2})^{-2x-1} = (\frac{3}{2})^{x^2}$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuyển đổi các phân số thành cùng cơ số:
$(\frac{2}{3})^{-6x+2} = (\frac{3}{2})^{6x-2}$
Bước 2: Thay vào phương trình ban đầu:
$(\frac{3}{2})^{6x-2} \cdot (\frac{3}{2})^{-2x-1} = (\frac{3}{2})^{x^2}$
Bước 3: Cộng các mũ lại với nhau:
$(\frac{3}{2})^{(6x-2) + (-2x-1)} = (\frac{3}{2})^{x^2}$
$(\frac{3}{2})^{4x-3} = (\frac{3}{2})^{x^2}$
Bước 4: Vì hai lũy thừa có cùng cơ số, ta so sánh các mũ:
$4x - 3 = x^2$
Bước 5: Chuyển tất cả về một vế để lập phương trình bậc hai:
$x^2 - 4x + 3 = 0$
Bước 6: Giải phương trình bậc hai:
Ta sử dụng phương pháp phân tích để giải phương trình:
$x^2 - 4x + 3 = 0$
$(x - 1)(x - 3) = 0$
Bước 7: Tìm nghiệm của phương trình:
$x - 1 = 0$ hoặc $x - 3 = 0$
$x = 1$ hoặc $x = 3$
Bước 8: Tính tổng các nghiệm:
Tổng các nghiệm là $1 + 3 = 4$
Vậy đáp án đúng là: A. 4
Câu 24.
Điều kiện xác định: \( x > 0 \).
Phương trình đã cho là:
\[ 2\log_2(8x) + 3\log_{\sqrt{2}}x + 5\log_{\frac{1}{2}}x = 12. \]
Chúng ta sẽ chuyển đổi các biểu thức logarit về cùng cơ số 2:
\[ \log_2(8x) = \log_2(8) + \log_2(x) = 3 + \log_2(x). \]
\[ \log_{\sqrt{2}}x = \frac{\log_2(x)}{\log_2(\sqrt{2})} = \frac{\log_2(x)}{\frac{1}{2}} = 2\log_2(x). \]
\[ \log_{\frac{1}{2}}x = \frac{\log_2(x)}{\log_2(\frac{1}{2})} = \frac{\log_2(x)}{-1} = -\log_2(x). \]
Thay vào phương trình ban đầu:
\[ 2(3 + \log_2(x)) + 3(2\log_2(x)) + 5(-\log_2(x)) = 12. \]
Mở ngoặc và gom các hạng tử liên quan đến \(\log_2(x)\):
\[ 6 + 2\log_2(x) + 6\log_2(x) - 5\log_2(x) = 12. \]
Gộp các hạng tử:
\[ 6 + 3\log_2(x) = 12. \]
Giải phương trình này:
\[ 3\log_2(x) = 6. \]
\[ \log_2(x) = 2. \]
Do đó:
\[ x = 2^2 = 4. \]
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 4 \).
Đáp án đúng là: \( C.~x=4 \).
Câu 25.
Để giải phương trình $3 \cdot 2^{x+1} + 4 \cdot 2^{x-1} - 2^x = 112$, ta thực hiện các bước sau:
1. Rút gọn các hạng tử chứa $2^x$:
Ta có:
\[
3 \cdot 2^{x+1} = 3 \cdot 2 \cdot 2^x = 6 \cdot 2^x,
\]
\[
4 \cdot 2^{x-1} = 4 \cdot \frac{2^x}{2} = 2 \cdot 2^x.
\]
2. Thay vào phương trình:
\[
6 \cdot 2^x + 2 \cdot 2^x - 2^x = 112.
\]
3. Gộp các hạng tử chứa $2^x$:
\[
(6 + 2 - 1) \cdot 2^x = 112,
\]
\[
7 \cdot 2^x = 112.
\]
4. Giải phương trình:
\[
2^x = \frac{112}{7},
\]
\[
2^x = 16.
\]
5. Xác định giá trị của $x$:
Ta nhận thấy rằng $16 = 2^4$, do đó:
\[
2^x = 2^4 \implies x = 4.
\]
Vậy nghiệm của phương trình là $x = 4$.
Đáp án đúng là: $A.~x=4$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.