giai giup toi

ĐỀ 10 PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một p
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngan Huong Nguyen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 3^x \), chúng ta sẽ sử dụng công thức nguyên hàm của hàm mũ cơ bản. Công thức nguyên hàm của hàm số \( a^x \) là: \[ \int a^x \, dx = \frac{a^x}{\ln a} + C \] Trong đó, \( a \) là hằng số dương khác 1 và \( \ln a \) là lôgarit tự nhiên của \( a \). Áp dụng công thức này vào hàm số \( f(x) = 3^x \): 1. Xác định \( a = 3 \). 2. Tính \( \ln 3 \). Do đó, nguyên hàm của \( 3^x \) là: \[ \int 3^x \, dx = \frac{3^x}{\ln 3} + C \] Vậy đáp án đúng là: \[ A.~\frac{3^x}{\ln 3} + C \] Đáp án: \( A.~\frac{3^x}{\ln 3} + C \) Câu 2. Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \( y = f(x) \) và \( y = g(x) \) và hai đường thẳng \( x = a \) và \( x = b \), ta cần sử dụng công thức tích phân để tính diện tích giữa hai đường cong. Công thức chính xác để tính diện tích này là: \[ S = \int_{a}^{b} |f(x) - g(x)| \, dx \] Giải thích từng bước: 1. Xác định khoảng tích phân: Khoảng tích phân từ \( a \) đến \( b \) là đoạn trên trục \( x \) giới hạn bởi hai đường thẳng \( x = a \) và \( x = b \). 2. Tính hiệu giữa hai hàm số: Ta cần tính hiệu giữa hai hàm số \( f(x) \) và \( g(x) \). Điều này cho biết khoảng cách dọc theo trục \( y \) giữa hai đường cong tại mỗi điểm \( x \). 3. Lấy giá trị tuyệt đối: Vì diện tích là một đại lượng dương, ta lấy giá trị tuyệt đối của hiệu này để đảm bảo rằng diện tích luôn dương, bất kể \( f(x) \) lớn hơn hay nhỏ hơn \( g(x) \). 4. Tích phân: Cuối cùng, ta tích phân hiệu này từ \( a \) đến \( b \) để tính tổng diện tích giữa hai đường cong trong khoảng đó. Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~S = \int_{a}^{b} |f(x) - g(x)| \, dx \] Câu 3. Để tìm tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng số học sinh: Tổng số học sinh = 3 + 8 + 7 + 12 + 7 + 1 + 1 = 41 học sinh. 2. Xác định vị trí của tứ phân vị thứ nhất: Vị trí của Q1 = $\frac{n}{4} = \frac{41}{4} = 10,25$ (vị trí thứ 10,25). 3. Xác định nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất: - Nhóm [3;4) có 3 học sinh. - Nhóm [4;5) có 8 học sinh, tổng là 3 + 8 = 11 học sinh. Vì 10,25 nằm trong khoảng từ 3 đến 11, nên Q1 thuộc nhóm [4;5). 4. Áp dụng công thức tính tứ phân vị trong nhóm ghép: Q1 = $x_{l} + \frac{\frac{n}{4} - F_{l}}{f_{i}} \times d_{i}$ Trong đó: - $x_{l}$ là cận dưới của nhóm chứa Q1: 4. - $\frac{n}{4}$ là vị trí của Q1: 10,25. - $F_{l}$ là tổng số học sinh của các nhóm trước nhóm chứa Q1: 3. - $f_{i}$ là số học sinh của nhóm chứa Q1: 8. - $d_{i}$ là khoảng cách của nhóm chứa Q1: 5 - 4 = 1. Thay vào công thức: Q1 = $4 + \frac{10,25 - 3}{8} \times 1$ = $4 + \frac{7,25}{8}$ = $4 + 0,90625$ = 4,90625 Làm tròn đến hàng phần trăm, ta có: Q1 ≈ 4,91. Vậy đáp án đúng là: A. 4,84 (sai) B. 2,10 (sai) C. 2,09 (sai) D. 6,94 (sai) Đáp án chính xác là: 4,91. Câu 4. Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \( M(x_0, y_0, z_0) \) và có vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{a} = (a, b, c) \) là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = x_0 + at \\ y = y_0 + bt \\ z = z_0 + ct \end{array} \right. \] Trong bài này, điểm \( M(2, 0, -1) \) và vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{a} = (4, -6, 2) \). Áp dụng công thức trên, ta có phương trình tham số của đường thẳng là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 2 + 4t \\ y = 0 - 6t \\ z = -1 + 2t \end{array} \right. \] So sánh với các phương án đã cho: - Phương án A: \( \left\{ \begin{array}{l} x = -2 + 2t \\ y = -3t \\ z = 1 + t \end{array} \right. \) - Phương án B: \( \left\{ \begin{array}{l} x = 2 + 2t \\ y = -3t \\ z = -1 + t \end{array} \right. \) - Phương án C: \( \left\{ \begin{array}{l} x = 4 + 2t \\ y = -3t \\ z = 2 + t \end{array} \right. \) - Phương án D: \( \left\{ \begin{array}{l} x = -2 + 4t \\ y = -6t \\ z = 1 + 2t \end{array} \right. \) Phương án đúng là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 2 + 4t \\ y = -6t \\ z = -1 + 2t \end{array} \right. \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{D} \] Câu 5. Để tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số, ta cần xem xét giới hạn của hàm số khi \( x \) tiến đến vô cùng (\( x \to +\infty \)) và khi \( x \) tiến đến âm vô cùng (\( x \to -\infty \)). Từ bảng biến thiên, ta thấy: - Khi \( x \to +\infty \), giá trị của \( f(x) \) tiến gần đến 2. - Khi \( x \to -\infty \), giá trị của \( f(x) \) cũng tiến gần đến 2. Do đó, ta có: \[ \lim_{x \to +\infty} f(x) = 2 \] \[ \lim_{x \to -\infty} f(x) = 2 \] Như vậy, đường thẳng \( y = 2 \) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số. Đáp án đúng là: \( C.~y=2 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved