Câu 2: Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1; - 1; 2) đường thẳng d / ((x + 1)/2) = y/1 = (z - 2)/1 và mặt phẳng (P) / x + y - 2z + 5 = 0 . Xét đường thẳng A cắt d và (P) tại hai điểm M, N sao cho A là t...
0
Trả lời câu hỏi của Khuyen
Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm tọa độ của điểm M trên đường thẳng d.
2. Tìm tọa độ của điểm N trên mặt phẳng (P).
3. Xác định điều kiện để A là trung điểm của đoạn thẳng MN.
4. Tìm các giá trị của a và b từ véc tơ chỉ phương của đường thẳng A.
Bước 1: Tìm tọa độ của điểm M trên đường thẳng d
Đường thẳng d có phương trình tham số:
\[
\begin{cases}
x = -1 + 2t \\
y = t \\
z = 2 + t
\end{cases}
\]
Gọi M có tọa độ là \((-1 + 2t, t, 2 + t)\).
Bước 2: Tìm tọa độ của điểm N trên mặt phẳng (P)
Mặt phẳng (P) có phương trình:
\[ x + y - 2z + 5 = 0 \]
Giả sử đường thẳng A có phương trình tham số:
\[
\begin{cases}
x = 1 + s \\
y = -1 + as \\
z = 2 + bs
\end{cases}
\]
Gọi N có tọa độ là \((1 + s, -1 + as, 2 + bs)\).
Thay tọa độ của N vào phương trình mặt phẳng (P):
\[ (1 + s) + (-1 + as) - 2(2 + bs) + 5 = 0 \]
\[ 1 + s - 1 + as - 4 - 2bs + 5 = 0 \]
\[ s + as - 2bs = -1 \]
\[ s(1 + a - 2b) = -1 \]
\[ s = \frac{-1}{1 + a - 2b} \]
Bước 3: Xác định điều kiện để A là trung điểm của đoạn thẳng MN
A là trung điểm của MN, do đó:
\[
\begin{cases}
1 = \frac{-1 + 2t + 1 + s}{2} \\
-1 = \frac{t - 1 + as}{2} \\
2 = \frac{2 + t + 2 + bs}{2}
\end{cases}
\]
Từ phương trình thứ nhất:
\[ 1 = \frac{-1 + 2t + 1 + s}{2} \]
\[ 2 = 2t + s \]
\[ s = 2 - 2t \]
Từ phương trình thứ ba:
\[ 2 = \frac{2 + t + 2 + bs}{2} \]
\[ 4 = 4 + t + bs \]
\[ t + bs = 0 \]
\[ t = -bs \]
Thay \( s = 2 - 2t \) vào \( t = -bs \):
\[ t = -b(2 - 2t) \]
\[ t = -2b + 2bt \]
\[ t - 2bt = -2b \]
\[ t(1 - 2b) = -2b \]
\[ t = \frac{-2b}{1 - 2b} \]
Bước 4: Tìm các giá trị của a và b từ véc tơ chỉ phương của đường thẳng A
Ta đã có:
\[ s = 2 - 2t \]
\[ t = \frac{-2b}{1 - 2b} \]
Thay \( t = \frac{-2b}{1 - 2b} \) vào \( s = 2 - 2t \):
\[ s = 2 - 2 \left( \frac{-2b}{1 - 2b} \right) \]
\[ s = 2 + \frac{4b}{1 - 2b} \]
\[ s = \frac{2(1 - 2b) + 4b}{1 - 2b} \]
\[ s = \frac{2 - 4b + 4b}{1 - 2b} \]
\[ s = \frac{2}{1 - 2b} \]
Do \( s = \frac{-1}{1 + a - 2b} \), ta có:
\[ \frac{2}{1 - 2b} = \frac{-1}{1 + a - 2b} \]
\[ 2(1 + a - 2b) = -(1 - 2b) \]
\[ 2 + 2a - 4b = -1 + 2b \]
\[ 2a - 6b = -3 \]
\[ 2a = 6b - 3 \]
\[ a = 3b - \frac{3}{2} \]
Vì véc tơ chỉ phương của đường thẳng A là \((1, a, b)\), ta có:
\[ a + b = 3b - \frac{3}{2} + b \]
\[ a + b = 4b - \frac{3}{2} \]
Để \( a + b \) là số nguyên, ta chọn \( b = \frac{1}{2} \):
\[ a = 3 \left( \frac{1}{2} \right) - \frac{3}{2} = \frac{3}{2} - \frac{3}{2} = 0 \]
\[ a + b = 0 + \frac{1}{2} = \frac{1}{2} \]
Vậy \( a + b = \frac{1}{2} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.